Đề bài

Một viên gạch hình vuông có cạnh thay đổi được đặt nội tiếp trong một hình vuông có cạnh bằng 20cm, tạo thành bốn tam giác xung quanh như hình vẽ.

Tìm tập hợp các giá trị của x để diện tích viên gạch không vượt quá \(208c{m^2}\).

  • A.
    \(8 \le x \le 12\)
  • B.
     \(6 \le x \le 14\)
  • C.
    \(12 \le x \le 14\).
  • D.
    \(12 \le x \le 18\).
Phương pháp giải

Nhận xét về các hình tam giác từ đó lập thương trình tính diện tích viên gạch theo x. Giải BPT để đưa ra kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\angle CAB + \angle BAD + \angle DAE = {180^o}\)

\( \Rightarrow \angle CAB + \angle EAD = {90^o}\)

\(\angle CAB + \angle CBA = {90^o}\) (\(\Delta CAB\) vuông tại C)

\( \Rightarrow \angle CBA = \angle EAD\) kết hợp \(AB = AD\,\,\,\left( {gt} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta CAB = \Delta EDA\,\,\,\left( {ch - gn} \right)\\ \Rightarrow CB = EA = x \Rightarrow CA = CE - EA = 20 - x\,\,\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Diện tích viên gạch là \(S = A{B^2} = C{B^2} + C{A^2} = {x^2} + {\left( {20 - x} \right)^2}\)

\(S \le 208 \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {20 - x} \right)^2} \le 208 \Leftrightarrow 2{x^2} - 40x + 192 \le 0 \Leftrightarrow 8 \le x \le 12\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tập nghiệm của bất phương trình: $-{x^2} + 6x + 7\; \ge 0\;$là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải bất phương trình \( - 2{x^2} + 3x - 7 \ge 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho bất phương trình \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\). Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giải bất phương trình $x\left( {x + 5} \right) \le 2\left( {{x^2} + 2} \right)$ ta được nghiệm:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cặp bất phương trình nào sau đây là tương đương?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xác định $m$ để với mọi \(x\) ta có \( - 1 \le \dfrac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bất phương trình \(\left( {\left| {x - 1} \right| - 3} \right)\left( {\left| {x + 2} \right| - 5} \right) < 0\) có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Bất phương trình:\(\sqrt { - {x^2} + 6x - 5}  > 8 - 2x\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(\dfrac{{ - \,2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le  - 1\) là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nghiệm của hệ bất phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{x^2} - x - 6 \le 0}\\{{x^3} + {x^2} - x - 1 \ge 0}\end{array}} \right.$là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Bất phương trình: $\left| {{x^4} - 2{x^2} - 3} \right| \le {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm nghiệm nguyên?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho bất phương trình: ${x^2} - 2x \le \left| {x - 2} \right| + ax - 6$. Giá trị dương nhỏ nhất của $a$ để bất phương trình có nghiệm gần nhất với số nào sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số nghiệm của phương trình: $\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } $ là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \le 0\\x - m > 0\end{array} \right.$ có nghiệm khi

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Xác định $m$ để phương trình $\left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0$ có ba nghiệm phân biệt lớn hơn $–1.$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt: \(\left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| = {x^2} - 5x + a\) thì giá trị của tham số \(a\) là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Để bất phương trình \(\sqrt {(x + 5)(3 - x)} \le {x^2} + 2x + a\) nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ { - 5;3} \right]\), tham số \(a\) phải thỏa điều kiện:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Để phương trình: $\left| {x + 3} \right|(x - 2) + m - 1 = 0$có đúng một nghiệm, các giá trị của tham số \(m\)là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Bất phương trình  \(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) < 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} \) có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm \(m\) để bất phương trình \(\sqrt {x - {m^2} - m} \left( {3 - \dfrac{{x + 1}}{{{x^3} - {x^2} - 3x + 3}}} \right) < 0\,\,(*)\) có nghiệm .

Xem lời giải >>