Đề bài

Read the passage and choose the best answer.

The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours.


Câu 1

The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities.

  • A.
    on
  • B.
    in
  • C.
    at
  • D.
    of

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cụm từ: take part in something (tham gia vào cái gì)

The Vietnamese students take part (1) in different after - school activities.

Tạm dịch: Học sinh Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau sau giờ học.


Câu 2
They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton.
  • A.
    play
  • B.
    do
  • C.
    study
  • D.
    go

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. play (v): chơi

B. do (v): làm/ chơi

C. study (v): học

D. go (v): đi

play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.

do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua

Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”

=> They often (2) play soccer, table tennis or badminton.

Tạm dịch: Họ thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.


Câu 3
Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools.
  • A.
    play
  • B.
    do
  • C.
    study
  • D.
    go

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. play (v) chơi

B. do (v) làm/ chơi

C. study (v) học

D. go (v) đi

Cụm từ go + Ving: đi làm gì

=> Sometimes they (3) go swimming in the swimming pools.

Tạm dịch: Đôi khi họ đi bơi trong các bể bơi.


Câu 4
They join in the school theater group and usually rehearse (4) _________.
  • A.
    plays
  • B.
    songs
  • C.
    dances
  • D.
    films

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. plays (n) kịch, vở kịch

B. songs (n) bài hát

C. dances (n) bài nhảy

D. films (n) phim

=> They join in the school theater group and usually rehearse (4) plays.

Tạm dịch: Họ tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch.


Câu 5
Some are members of the stamp collectors’ (5) ________.
  • A.
    class
  • B.
    club
  • C.
    group
  • D.
    pair

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. class (n) lớp học

B. club (n) câu lạc bộ

C. school (n) trường học

C. pair (n) nhóm cặp

=> Some are members of the stamp collectors’ (5) club.

Tạm dịch: Một số là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

At the gym

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Duong: Wow! This gym is big!

Mai: Yeah. The equipment is great. What sports do you do, Duong?

Duong: Well, I do karate, and I play table tennis. Yesterday I played with Duy, and I won!

Mai: Congratulations! You look fit! I'm not good at sports.

Duong: I have an idea - you can go to the karate club with me.

Mai: No, I can't do karate.

Duong: But you can learn! You'll love it.

Mai: Well... OK.

Duong: Great! I'll meet you there at 10 a.m. on Sunday.

Mai: Where's the club?

Duong: It's Superfit Club, in Pham Hung Road. You can cycle there

Mai: OK. See you then.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the dialogue quickly to check your ideas in 1.

(Đọc nhanh bài hội thoại và kiểm tra các ý kiến của em ở bài 1.)

The PE teacher is talking to her students about Pelé.

Teacher: Today we're going to talk about Pelé. Do you know him?

Nick: Yes, I think he's the best footballer of all time.

Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil. His father taught him to play football at a very young age.

Susan: Oh. When did he begin his career in football?

Teacher: At 15, when he started playing for Santos Football Club. In 1958, he won his first World Cup.

Nick: How many goals did he score in his career?

Teacher: 1,281 goals in total, I think.

Nick and Susan: Wow! Amazing!

Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.

Michael: Surely Pelé's a national hero in Brazil.

Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. When was Pelé born?

(Pele sinh năm bao nhiêu?)

2. Who first taught him to play football?

(Ai là người đầu tiên dạy ông chơi bóng đá?)

3. How many goals did he score in total?

(Tổng cộng ông đã ghi bao nhiêu bàn thắng?)

4. When did he become “Football Player of the Century"?

(Ông đã trở thành “Cầu thủ của thế kỷ” khi nào?)

5. What do people call him?

(Mọi người gọi ông là gì?)

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vocabulary

2. Choose a, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn a, B hoặc C để lấp đầy khoảng trống trong đoạn văn.)

Most children love (1) ........... activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go (2)........ . In countries with a lot of snow like (3) ........... , children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting (4) .......... on TV or visit (5)  ........... in the area.

1. A outdoor 

2. A. tennis

3. A. Sweden

4. A. characters

5. A. sports

B. indoor  

B. karate  

B. India 

B. viewers

B. city 

C. school

C. swimming

C. Brazil

C. programmes

C. landmarks

 

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Reading

Strange Sports

1. Read the two descriptions of strange sports and choose titles for them.

(Đọc hai mô tả về các môn thể thao kỳ lạ và chọn tiêu đề cho chúng.)

A. Toe Wrestling

B. Cheese Rolling

1. .......

It's a simple sport. Competitors roll a big round piece of cheese from the top of a hill. Competitors run after and try to catch it. Very few people can catch it because it goes very fast, about 112 km an hour.

2. .......

It's a popular sport for children. This game started in Derbyshire in the North of England. Two children lock the toes together and try to push the other's foot to the ground. It's similar to arm wrestling.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Use the information from the passages above to tick the correct box.

(Sử dụng thông tin từ các đoạn trên để đánh dấu vào ô đúng.)

 

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

 

 

2. You use the lower part of the body for this sport.

 

 

3. It travels at about 112km/h.

 

 

4. Not many people can catch it.

 

 

5. It first started in England.

 

 

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to two people talking about the questions in exercise 1. Are their answers right or wrong?

(Nghe hai người đang nói về các câu hỏi ở bài 1. Những câu trả lời của họ là đúng hay sai?)

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Read the text. What sports does in mention?

(Hãy đọc văn bản. Những môn thể thao nào đề cập đến?)

1896: The first modern Olympic Games were in Greece. There were silver medals for winners and bronze medals for second place. There weren't any gold medals.

1916: In 1916, 1940 and 1944, there weren't any games because of war.

1920: There wasn't an Olympic flag until 1920. The flag of every country in the world has got one of the five Olympic colours in it.

1936: Twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medallist in Olympic history.

1960: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.

2016: There were two new events in Rio in 2016-golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.

2020: In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read and listen to the text and write True or False.

(Hãy đọc, nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)


1. There were gold medals in the first Olympic Games.

(Có huy chương vàng trong Thế vận hội Olympic đầu tiên.)

2. There weren't any games in 1916.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 1916.)

3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

(Inge Sorensen là một vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.)

4. Abebe Bikila was a marathon runner.

(Abebe Bikila từng là vận động viên ma-ra-tông.)

5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

(Gôn và bóng bầu dục là những môn thể thao Olympic lần đầu tiên vào năm 2012.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Read the profile. When was Usain Bolt born? When was his first world champion?

(Hãy đọc hồ sơ. Usain Bolt sinh năm nào? Chức vô địch thế giới đầu tiên của anh ấy là khi nào?)

Usain Bolt

1. Usain Bolt is an athlete from Jamaica. He was born on 21st August 1986 in Sherwood Content. He lives in Kingston now.

2. Bolt first competed in sprint races as a schoolboy. At sixteen, he became the youngest ever world junior champion for 200 metres.

3. Bolt broke world records in 100- and 200-metre races. He also won gold medals at the Olympics in Beijing and London. He's one of the most successful athletes.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Read the text again. Match three topics from a - e with paragraphs 1-3.

(Đọc văn bản một lần nữa. Nối ba chủ đề từ a - e với đoạn văn 1-3.)

a. His life now (Cuộc sống của anh ấy bây giờ)

b. Greatest moments (Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất)

c. Basic information (Thông tin cơ bản)

d. Problems (Các vấn đề)

e. Early career (Sự nghiệp ban đầu)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)


1. When did the Vietnam football Federation begin?

(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)

2. What competitions does the team play in?

(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)

3. Where is the Mỹ Đình stadium?

(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)

4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?

(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)

5. Is basketball a new sport in Việt Nam?

(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)

6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?

(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)

7. What other things can you see at basketball games?

(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)

Two national teams

Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

B. Read the information about Wesley. Underline the sports.

(Đọc thông tin về Wesley. Gạch dưới tên các môn thể thao.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

WHILE YOU WATCH

(Trong khi xem)

A. Check your answer to the Before You Watch question.

(Kiểm tra câu trả lời của em cho câu hỏi ở phần Before You Watch.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

DO YOU KNOW?

A free diver is someone who can dive without___________ .

a. friends

b. breathing equipment

c. paying

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. In groups, do Part 1 of the quiz. Listen and check

(Theo nhóm, các em hãy làm phần 1 của câu hỏi. Nghe và kiểm tra xem các em đã làm đúng chưa)

PART 1

1. In which city can you play a tennis match at Wimbledon?

a. London

b. New York

c. Paris

2. How many teams are there in the football World Cup finals?

a. 8

b. 16

c. 32

3. What sport do the Bulls, the Celtics and the Rockets play?

a. baseball

b basketball

c American football

4. To win this race, cyclists go about 3,500 km in July. In which country?

a. France

b. Italy

c. Spain

5. In the Olympics, what's the shortest race for a swimmer to win a gold medal?

a. 25m

b. 50m

c. 100m

6. On 22 September 2015, in a match between Bayern Munich vs. * Wolfsburg,

a Polish football player scored five goals in nine minutes! What's his surname?

a Klose b Lewandowski c Podolski

* vs. = versus - it means against

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Complete the questions in Part 2 of the quiz with the correct forms of the words in the Vocabulary B box.

 PART 2

7. In what time can the fastest cyclist cycle one kilometre?

a. 1 minute

b. 1 minute 30 seconds

c. 2 minutes

8. US basketball Steph Curry scores a lot of points and wins a lot of

matches. How tall is he?

a. 1.61m

b. 1.91m

c. 2.21m

9. The fastest marathon usually come from two African countries. Ethiopia

is one; what's the other?

a. Egypt

b. Kenya

c. Nigeria

9. Katie Ledecky is a fast -. How far can she swim in 4 minutes?

a. 100m

b. 200m

c. 400m

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. Read and listen to the interview, Complete the following table.

(Đọc và nghe theo đoạn đối thoại. Hoàn thành bảng dưới đây)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Read the texts again. Mark the sentences ✔ (right),  ✗(wrong) or ? (doesn't say).

 1. ⬜ Lan’s mother first learnt to swim in a swimming pool.

 2. ⬜ Lan's mother won 8 gold medals in sports games.

 3. ⬜ Garbife's father is from Madrid,

 4. ⬜ It wasn't easy for her to choose a country to play for.

 5. ⬜ Dina was in the Olympics when she was eight years old.

 6. ⬜ In 2015 she was the fastest woman in the world.

 7. ⬜ Kristaps was very tall when he was fifteen.

 8. ⬜ He's the tallest basketball player in the NBA.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. In pairs, complete the text with one verb in each gap. 

(Theo cặp, các em hãy hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền vào những chỗ trống)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

1. Match pictures A-D with caption 1-4.

(Nối tranh A-D với tiêu đề 1-4.)
 

 

1. The Ancient Romans loved team sports.

(Người La Mã cổ đại yêu thích các môn thể thao đồng đội.)

 

2. In the early years of the twentieth century, motor racing was a popular sport. It was very exciting.

(Vào những năm đầu thế kỷ XX, đua xe mô tô là một môn thể thao được nhiều người yêu thích. Nó đã rất thú vị.)

 

3. In prehistoric times, people were big sports fans. Sometimes they ran very fast.

(Trong thời tiền sử, con người là những người hâm mộ thể thao lớn. Đôi khi họ chạy rất nhanh.)

 

4. The Ancient Egyptians were keen on sport. They did a lot of weight training.

(Người Ai Cập cổ đại rất quan tâm đến thể thao. Họ đã tập rất nhiều tạ.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. In pairs, work out how long ago these things happened.

(Theo cặp, hãy xác định những điều này đã xảy ra cách đây bao lâu.)

1. The first Tour de France was in 1903 - __________ ago.

2. Women first swam in the Olympic Games in 1912 - __________ ago.

3. Basketball legend Michael Jordan was born in 1963 - __________ ago.

4. Serena Williams won Wimbledon for the first time in 2002 - __________ ago.

5. Spain won the Football World Cup in South Africa in 2010 - __________ ago.

6. The Olympic Games were in Rio de Janeiro in 2016 - __________ ago.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

4. Complete the text with one word in each gap. Listen and check.

(Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền một từ vào chỗ trống. Nghe và kiểm tra.) 


I'm very keen (1) on sport. I (2) ________ a lot of exercise. Two weeks (3) ________ I ran in a ten-kilometre race and I won a gold (4) ________! (5) ________ week I played tennis on a beautiful tennis (6)_________ at Wimbledon. I lost, but it (7) ________ a great game. Yesterday I played (8) ________ England in the football World Cup. We won the (9) ________ 4-2 and I scored all four (10) ________. Yes, I'm a big fan (11) ________ sports video games!

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. Read the articles above and check your ideas from Exercise 1. Label the photo (A-E) A (aerobic) or AN (anaerobic).

(Đọc bài viết trên và kiểm tra với các ý cho trong bài tập 1. Ghép ảnh (A-E) với A (aerobic)hoặc AN (anaerobic).)

Aerobic and anaerobic exercise

Everyone knows that exercise is good for us. But there are different kinds of exercise and they are good for different reasons.

Aerobic exercise

When we do aerobic exercise, we move our whole body and use lots of different muscles. We need lots of oxygen to burn fat and carbohydrates to give us energy. Aerobic exercise isn't always fast or difficult. It can be as easy as walking and jogging or as hard as dancing or swimming. The hardest aerobic exercise is when we do skilled sports like volleyball or tennis. Aerobic exercise is good for our heart and can also help us get thinner.

Anaerobic exercise

When we do anaerobic exercise, we only use some muscles because we want them to get stronger. We don't use a lot of oxygen and we only burn carbohydrates. Weightlifting, sit-ups and push-ups are examples of this. Anaerobic exercise is good for some muscles and also for our bones and joints.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

3. Read the article again. Choose A (aerobic), AN (anaerobic) or B (both).

(Đọc bài viết một lần nữa. Chọn A (aerobic), AN (anaerobic), hay B (cả hai).)

Which type of exercise: (Loại hình thể dục nào)

1. doesn’t need a lot of oxygen?

(không cần nhiều oxy?)

2. is good for our heart? 

(tốt cho tim của chúng ta?)

3. burns fat? 

(đốt cháy chất béo)

4. burns carbohydrate?

(đốt cháy cacbohydrat?)

5. is good for our bones?

(tốt cho xương của chúng ta?)

A/AN/B

 

A/AN/B

 

A/AN/B

 

A/AN/B

 

A/AN/B

 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

5. In pairs, read the text on the right about a test and order the pictures (1-5).

(Theo cặp, các em hãy đọc đoạn văn bên phải về một bài kiểm tra và sắp xếp các bức hình (1-5).)

How flexible are you?

Exercise is important for our flexibility and our balance. Here's a quick test. It shows how good your flexibility and balance are. Stand in the middle of the room. Cross your legs. Sit down but don't use your arms or knees. Then stand up. Again, don't use your hands, arms or knees. Can you do it? Don't try if you've got a bad leg or back!

 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1. Read the following passage and fill each blank with a suitable word.

(Đọc bài đọc sau và điền vào chỗ trống một từ thích hợp)

There are two main kinds of sports: (1) _______ sports and individual sports. Team sports (2) _______ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (3) _______ each other. They compete against each other in order to get the best score. (4) _______ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (5) _______ 2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

2. Choose the correct answer A, B, or C for each gap to complete the passage.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc)

My favourite sports star is Michael Jordan. He was a famous basketball player in American National Basketball Association (NBA). He (1) _______ 15 seasons in the NBA, winning six championships with the Chicago Bulls. The NBA website writes: “... Michael Jordan is the greatest basketball player (2) _______all time.”

The spirit of Michael Jordan (3) _______ that he never gave up. It may be one of the secrets of the success for Michael Jordan. Such a spirit makes a difference in our lives, so we (4) _______ try our best if we want to be successful. He is also a very (5) _______ and generous person because he uses his money to help those who need his help.

1. A. played  B. did       C. took

2. A. in         B. on        C. of

3. A. was      B. had       C. made

4. A. could    B. should   C. may

5. A. fine      B. nice       C. well

Xem lời giải >>
Bài 29 :

3. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. 

(Đọc bài đọc sau và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi)

Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.

In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”

Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.

1. Where was Rebecca Stevens from?

(Rebecca Stevens đến từ đâu?)

 A. England (Anh)     

 B. Asia(châu Á)      

 C. Everest (núi Everest)     

 D. The South (phía Nam)

2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______. 

(Trước khi leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là_________)

 A. climber (nhà leo núi)

 B. journalist (nhà báo)       

 C. traveller (người đi du lịch)

 D. scientist (nhà khoa học)

3. Why did Rebecca Stevens become famous?

(Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?)

A. She left her job and her family and travelled to Asia. 

(Cô ấy rời bỏ công việc và gia đình và du lịch châu Á)

B. She found that life on Everest is very difficult.

(Cô ấy phát hiện rằng cuộc sống ở Everest rất khó khăn)

C. She got a new job on television.

(Cô ấy có được công việc mới mới trên truyền hình.)

D. She was the first woman to climb Mount Everest.

(Cô ấy là người phụ nữ đầu tiên leo đỉnh núi Everest.)

4. Life on Everest is very difficult because _______.

(Cuộc sống trên Everest rất khó khăn vì___________)

 A. it is very high

(nó rất cao)                                               

 B. you can’t take things with you 

(bạn không thể mang theo thứ gì)

C. there is no water there

(không có nước ở đây)                                  

D. there are no toothbrushes

(không có bàn chải đánh răng)

5. After 1993, Rebecca had a _______.

(Sau năm 1993, Rebecca đã có_______)

A. new book (quyển sách mới)

B. new job (công việc mới)

C. programme (chương trình)               

D. television (TV)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

1. Read the text. Choose the correct answer.

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng.)

The text ....

a. is about famous wheelchair basketball players

b. has different information about wheelchair basketball

c. is about the history of British wheelchair basketball 

Xem lời giải >>