Bài 9: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 35):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm bao nhiêu tỉnh trực thuộc trung ương?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
2. Ý nghĩa quan trọng nhất về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thuận lợi cho phát triển kinh tế.
B. thuận lợi cho sinh sống và cư trú.
C. góp phần hình thành nên nhiều dân tộc.
D. đảm bảo an ninh quốc phòng.
3. Ý nào dưới đây không đúng về chất lượng cuộc sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tỉ lệ người biết chữ ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ hộ nghèo ngày càng tăng.
C. Thu nhập bình quân đầu người được nâng lên.
D. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
4. Số lượng vật nuôi dẫn đầu cả nước ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2021) là
A. trâu.
B. bò.
C. lợn.
D. gia cầm.
5. Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn với 5,3 triệu ha, chiếm. diện tích rừng cả nước.
A. 26,6%
B. 36,5%
C. 46,5%
D. 56,5%
Lời giải chi tiết:
1. Đáp án A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm 12 tỉnh trực thuộc trung ương.
2. Đáp án D
Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ biên giới, bảo đảm an ninh quốc phòng.
3. Đáp án B
Đây là đáp án không đúng, vì theo xu hướng chung, tỉ lệ hộ nghèo ở các vùng, kể cả Trung du và miền núi Bắc Bộ, đều có xu hướng giảm.
4. Đáp án C
Lợn là vật nuôi chủ yếu và có số lượng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
5. Đáp án B
Theo số liệu năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn thứ hai cả nước, chiếm khoảng 36,5% tổng diện tích rừng.
Bài tập 2
Bài tập 2 ( trang 5)
Hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch địa phương để giới thiệu về một cảnh đẹp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến du khách.
Lời giải chi tiết:
Mời bạn đến với Hồ Ba Bể - viên ngọc xanh giữa núi rừng Bắc Kạn! Với vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ cùng hệ sinh thái đa dạng, Hồ Ba Bể sẽ đưa bạn đến một thế giới hoàn toàn khác biệt. Khám phá đảo Bà Góa huyền bí, chinh phục động Puông kỳ ảo, hay đơn giản chỉ là ngồi thuyền kayak giữa làn nước trong xanh, bạn sẽ cảm nhận được sự bình yên và thư thái. Xung quanh hồ là những bản làng của người Tày, Mông, Dao với những nét văn hóa độc đáo, những lễ hội truyền thống hấp dẫn. Đừng quên thưởng thức những món ăn đặc sản địa phương như cá nướng Pa Cò, thịt trâu gác bếp, xôi ngũ sắc... Hồ Ba Bể chắc chắn sẽ là một trải nghiệm khó quên trong hành trình khám phá Việt Nam của bạn.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 36):
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây về đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
dân tộc |
canh tác |
văn hóa |
cư trú |
thay đổi |
đan xen |
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn …………….. của nhiều …………
ở nước ta như Kinh, Thái, Mường, Tày, Nùng,... Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm …………….. trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Bên cạnh đó, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng đa dạng về ………… và phong tục tập quán. Sự phân bố các dân tộc có sự ……………. và xu hướng các dân tộc sinh sống .............. nhau trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trong vùng.
Lời giải chi tiết:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ở nước ta như Kinh, Thái, Mường, Tày, Nùng,... Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Bên cạnh đó, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng đa dạng về văn hóa và phong tục tập quán. Sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi và xu hướng các dân tộc sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trong vùng.
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 36):
Xác định thông tin đúng hoặc sai về sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là núi trung bình và núi thấp. |
|
|
2 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình cao nhất nước ta. |
|
|
3 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. |
|
|
4 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 3 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
|
|
5 |
Sông ngòi ở Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn. |
|
|
6 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
|
|
7 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoáng sản chủ yếu là than. |
|
|
Lời giải chi tiết:
STT |
Thông tin |
1 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là núi trung bình và núi thấp. |
2 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình cao nhất nước ta. |
3 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. |
4 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 3 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
5 |
Sông ngòi ở Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn. |
6 |
Khu vực Đông Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
7 |
Khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoáng sản chủ yếu là than. |
Bài tập 5
Bài tập 5 ( trang 37)
Hãy hoàn thành thông tin về sự phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vào bảng dưới đây
Cây trồng |
Phân bố |
Chè |
|
Cà phê |
|
Cây dược liệu |
|
Cây ăn quả |
|
Lời giải chi tiết:
Cây trồng |
Phân bố |
Chè |
Mộc Châu, Tân Cương |
Cà phê |
Sơn La, Điện Biên |
Cây dược liệu |
Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn |
Cây ăn quả |
Sơn La, Bắc Giang … |
Bài tập 6
Bài tập 6 (trang 38):
Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
||
Dân số |
Mật độ dân số |
Tỉ lệ dân thành thị |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
||
Mật độ dân số |
Tỉ lệ dân thành thị |
|
136 người/ km2 |
Thấp - 20,5 % |
|
Bài tập 7
Bài tập 7 (trang 38):
Hãy viết tên các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vào chỗ trống (………) trong bản đồ dưới đây.
Bài tập 8
Bài tập 8 (trang 39):
Hãy hoàn thành thông tin về các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Mặt hàng xuất khẩu |
Mặt hàng nhập khẩu |
|
|
Lời giải chi tiết:
Mặt hàng xuất khẩu |
Mặt hàng nhập khẩu |
Nông, lâm sản nổi tiếng như chè, vải thiều, gỗ, các sản phẩm từ gỗ, … và một số sản phẩm công nghiệp. |
Máy móc, thiết bị để phục vụ cho phát triển kinh tế. |
Bài tập 9
Bài tập 9 (trang 39):
Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về các thế mạnh phát triển công nghiệp; lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
CỘT A |
CỘT B |
1. Địa hình và đất |
a) Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đồng lạnh nhất cả nước và phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ổn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch. |
2. Khí hậu |
b) Tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến gỗ và phát triển du lịch. |
3. Nước |
c) Nhiều mỏ khoáng sản có giá trị tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng. |
4. Rừng |
d) Thuận lợi cho phát triển thuy điện, cung cấp nước, phát triển du lịch. |
5. Khoáng sản |
e) Các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đối núi và đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch. |
Lời giải chi tiết:
1 – e
Địa hình đa dạng với các thung lũng, đất feralit màu mỡ tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng phát triển.
2 – a
Khí hậu đa dạng, phân hóa theo độ cao giúp phát triển nhiều loại cây trồng và hình thành các loại cảnh quan du lịch.
3 – d
Nguồn nước dồi dào từ các sông, suối tạo điều kiện phát triển nhiều ngành kinh tế.
4 – b
Rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp gỗ và tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn.
5 – c
Các loại khoáng sản là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển công nghiệp.


- Bài 10: Thực hành: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 11: Vùng đồng bằng sông hồng - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 12 : Thực hành: Sưu tầm tự liệu và trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- BàI 13. Bắc trung bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Các bài khác cùng chuyên mục
- BàI 13. Bắc trung bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 12 : Thực hành: Sưu tầm tự liệu và trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 11: Vùng đồng bằng sông hồng - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 10: Thực hành: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 9: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- BàI 13. Bắc trung bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 12 : Thực hành: Sưu tầm tự liệu và trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 11: Vùng đồng bằng sông hồng - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 10: Thực hành: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 9: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Chân trời sáng tạo