Bài 7. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều>
Lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 5
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 19 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân số
A. đông, vùng trung tâm thưa dân hơn rìa đồng bằng
B. ít, vùng trung tâm đông dân hơn rìa đồng bằng.
C. đông nhất cả nước, vùng trung tâm đông dân hơn rìa đồng bằng.
D. đông nhất cả nước, vùng trung tâm thưa dân hơn rìa đồng bằng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân số đông nhất cả nước, vùng trung tâm đông dân hơn rìa đồng bằng.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Dân cư chủ yếu là người Kinh.
C. Người dân sống ở đây từ lâu đời. D. Có nhiều đô thị và trung tâm công nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông là do điều kiện tự nhiên thuận lợi, người dân sống ở đây từ lâu đời, có nhiều đô thị và trung tâm công nghiệp.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 19 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Các sản phẩm nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:
A. lụa, gốm, cói, hàng thổ cẩm. B. chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
C. nổi tiếng ở cả trong và ngoài nước. D. chỉ phục vụ mục đích xuất khẩu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Các sản phẩm nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ nổi tiếng ở cả trong và ngoài nước.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 19 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Ý nào dưới đây là vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng
A. Dài hàng nghìn ki-lô-mét. B. Nhiều nơi có độ cao từ 6 đến 8 mét.
C. Là công trình vĩ đại của con người. D. Ngăn lũ sông, tránh thiệt hại về người và tài sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: ngăn lũ sông, tránh thiệt hại về người và tài sản.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 19 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Một số lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. hội Lim, hội Gióng, hội Xuống đồng.
B. hội Gióng, hội Phủ Dầy, lễ hội Cồng chiêng.
C. hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội đền Trần.
D. hội Lim, hội Gióng, hội chùa Hương, hội Phủ Dầy.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Một số lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: hội Lim, hội Gióng, hội chùa Hương, hội Phủ Dầy.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 20 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1-C |
2-D |
3-B |
4-A |
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 20 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Cho biết các câu dưới đây về lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là đúng hay sai.
A. Trong một năm, người dân ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều lễ hội.
B. Lễ hội được tổ chức để cầu một năm mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,
C. Lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức quanh năm.
D. Trong lễ hội, người dân thường mặc trang phục truyền thống, oct tổ chức tế lễ, hoạt động vui chơi, giải trí.
E. Lễ hội được tổ chức chủ yếu để người dân vui chơi, giải trí sau những ngày lao động vất vả.
Lời giải chi tiết:
- Các câu đúng là: A, B, D
- Các câu sai là: C, E
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 20 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Sắp xếp các công việc dưới đây theo đúng thứ tự trong quy trình sản xuất lúa.
A. Làm đất.
B. Chăm sóc lúa.
C. Thu hoạch và bảo quản
D. Chọn giống lúa.
E. Gieo mạ và cấy lúa gieo sạ
Lời giải chi tiết:
Thứ tự sắp xếp đúng là: D => A => E => B => C
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 21 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây để thấy được nguyên nhân làm cho Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng sản xuất lúa lớn thứ hai của Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 21 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào vở để thấy được một số nét đặc trưng của làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đặc điểm chung |
Trước kia |
Ngày nay |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chung |
Trước kia |
Ngày nay |
- Nhiều ngôi nhà xây dựng gần nhau. - Người dân có mối liên kết chặt chẽ. |
- Có lũy tre xanh bao bọc, có cổng vào làng. - Có đình, chùa, giếng nước, cây đa,… |
- Nhiều nhà hiện đại hơn - Đường làng thường được đổ bê tông hoặc rải nhựa - Có các công trình phục vụ công cộng như: nhà văn hóa, trường học,... |
Câu 11
Phương pháp giải:
Trả lời câu hỏi 11 trang 21 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
a) Thiết kế áp phích giới thiệu về một lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo gợi ý dưới đây:
- Tên lễ hội.
- Ý nghĩa của lễ hội.
- Thời gian và địa điểm tổ chức lễ hội.
- Các hoạt động chính diễn ra trong lễ hội.
b) Chúng ta cần làm gì để giữ gìn và phát huy những giá trị văn hoá của lễ hội?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) (*) tham khảo
♦ Yêu cầu b) Chúng ta cần:
- Có ý thức tìm hiểu về các lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Trân trọng các giá trị truyền thống trong lễ hội.
- Tích cực tham gia vào các lễ hội với tinh thần xây dựng.
- Giới thiệu, tuyên truyền về ý nghĩa, giá trị và vẻ đẹp của lễ hội.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 21. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 20. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 19. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 18. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 17. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 21. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 20. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 19. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 18. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 17. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều