Bài 2. Sử dụng đèn học trang 10, 11 12, 13, 14 SGK Công nghệ 3 Cánh diều>
Đèn nào dưới đây được sử dụng làm đèn học? Đèn số 1 được sử dụng làm đèn học.
Khởi động
Đèn nào dưới đây được sử dụng làm đèn học?
Lời giải chi tiết:
Đèn số 1 được sử dụng làm đèn học.
CH mục 1 KP
Dựa vào thông tin dưới đây, nêu tác dụng của đèn học.
Lời giải chi tiết:
Tác dụng của đèn học:
+ Chiếu sáng.
+ Giúp tập trung ánh sáng vào bàn học.
+ Giảm mỏi mắt.
+ Bảo vệ thị lực, hạn chế các bệnh về mắt: cận thụ, loạn thị.
+ Một số loại đèn có các chế độ sáng khác nhau, phù hợp với nhiều nhu cầu sừ dụng.
CH mục 1 TC
Đang biên soạn
CH mục 2 KP
Dựa vào hình và thông tin dưới đây, hãy chỉ các bộ phận chính của đèn học và nêu tác dụng của từng bộ phận
Lời giải chi tiết:
Điểm khác nhau giữa hai loại đèn:
+ Loại đèn thứ nhất: công tắc chỉ có thể bật hoặc tắt.
+ Loại đèn thứ hai: công tắc vừa bật, tắt vừa điều chỉnh được độ sáng.
CH mục 3 KP
Dựa vào hình và thông tin dưới đay, hãy chỉ các bộ phận chính của đèn học và nêu tác dụng của từng bộ phận
Lời giải chi tiết:
STT |
Tên bộ phận chính |
Tác dụng |
1 |
Đế đèn |
giúp đèn đứng vững trên mặt bàn |
2 |
Công tắc |
bật, tắt, điều chỉnh độ sáng của đèn. |
3 |
Bóng đèn |
phát ra ánh sáng. |
4 |
Chụp đèn |
bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống chói mắt. |
5 |
Thân đèn |
giữ bóng đèn và chụp đèn, có thể điều chỉnh hướng chiếu sáng của đèn |
6 |
Dây nguồn |
nối đèn học với nguồn điện |
CH mục 3 CH
Bộ phận nào dùng để bật, tắt và điều chỉnh độ sáng của đèn?
Lời giải chi tiết:
Bộ phận dùng để bật, tắt và điều chỉnh độ sáng của đèn: công tắc.
CH mục 4 KP
1. Đèn học nên đặt bên trái hay bên phải người học?
2. Điều chỉnh đèn như thế nào để không gây chói mắt?
Lời giải chi tiết:
1. Đèn học nên đặt bên trái người học để hạn chế tay phải tạo ra bóng tối và bóng nửa tối, gây hại cho mắt và khó khăn trong việc học.
2. Cách điều chỉnh đèn để không gây chói mắt:
+ Không để đèn trong phạm vi góc 45⁰ trước mặt và ánh sáng của đèn chiếu thẳng vào chỗ ngồi để tránh gây chói lóa mắt.
+ Điều chỉnh độ sáng của đèn vừa phải với người học.
CH mục 4 TC
Sắp xếp đúng trình tự các thao tác sử dụng đèn.
Lời giải chi tiết:
Trình tự các thao tác sử dụng đèn: 4 - 1 - 2 - 3
4. Đặt đèn đúng vị trí.
1. Bật đèn.
2. Điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng.
3. Tắt đèn khi không sử dụng.
CH mục 4 TH
Cùng bạn lựa chọn vị trí đặt đèn học, bật đèn, điều chỉnh độ sáng, điều chỉnh hướng chiếu sáng, tắt đèn.
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật …
CH mục 5 KP
Em hãy chia sẻ với bạn về những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học được thể hiện trong các hình dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học:
1. Đặt đèn học ở vị trí không chắc chắn.
2. Đèn có ánh sáng yếu ớt hoặc nhấp nhánh.
3. Ánh sáng chiếu thẳng vào mắt người học.
4. Sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng.
CH mục 5 TH 1
Em hãy cùng bạn thảo luận cách sử dụng đèn học an toàn?
Lời giải chi tiết:
Cách sử dụng đèn học an toàn:
+ Đặt đèn học ở vị trí chắc chắn: trên mặt bàn học,...
+ Nhờ người lớn thay mới bóng đèn khi có ánh sáng yếu, nhấp nháy hoặc có dấu hiệu cháy bóng.
+ Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không gây chói mắt.
+ Không sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng để tránh nguy cơ bị bỏng, giật điện,..
CH mục 5 TC
Dựa vào thông tin dưới đây, hãy chỉ ra đâu là việc nên và không nên làm khi sử dụng đèn học
Lời giải chi tiết:
- Việc nên làm khi sử dụng đèn học:
+ Đặt đèn ở vị trí chắc chắn.
+ Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng không gây chói mắt.
+ Báo với người lớn khi thấy đèn có hiện tượng bất thường.
- Việc không nên làm khi sử dụng đèn học:
+ Bật, tắt đèn liên tục.
+ Dùng đèn có ánh sáng yếu hoặc nhấp nháy.
+ Sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng.
CH mục 5 TH 2
Chia sẻ với bạn về việc sử dụng đèn học an toàn hằng ngày của em.
Lời giải chi tiết:
Chia sẻ với bạn về việc sử dụng đèn học an toàn hàng ngày của em:
- Chọn loại đèn chống cận, đặt đèn ngay ngắn bên trái bàn học.
- Trước khi sử dụng: điều chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng phù hợp.
- Khi đèn có dấu hiệu bất thường: báo với người lớn để có cách xử lí an toàn nhất.
- Tắt đèn sau khi sử dụng một thời gian để đèn bớt nóng mới tiến hành vệ sinh hoặc di chuyển đèn.
- Bài 1. Tự nhiên và công nghệ trang 6, 7, 8, 9 SGK Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Sử dụng quạt điện trang 15, 16, 17, 18, 19, 20 SGK Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Sử dụng máy thu thanh trang 21, 22, 23, 24, 25, 26 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 5. Sử dụng máy thu hình trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 6. An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình trang 33, 34, 35, 36 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 9. Làm đồ chơi trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 8. Làm biển báo giao thông trang 47, 48, 49,, 50 , 51,52, 53, 54 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 7. Làm đồ dùng học tập trang 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 6. An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình trang 33, 34, 35, 36 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 5. Sử dụng máy thu hình trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 9. Làm đồ chơi trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 8. Làm biển báo giao thông trang 47, 48, 49,, 50 , 51,52, 53, 54 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 7. Làm đồ dùng học tập trang 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 6. An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình trang 33, 34, 35, 36 SGK Công nghệ 3 Cánh diều
- Bài 5. Sử dụng máy thu hình trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 SGK Công nghệ 3 Cánh diều