Bài 2. Nhà sáng chế trang 9, 10,11, 12, 13 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức>
Quan sát Hình 1 và cho biết các sáng chế dưới đây có vai trò như thế nào trong đời sống.
CH mục 1 KP 1
Quan sát Hình 1 và cho biết các sáng chế dưới đây có vai trò như thế nào trong đời sống.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của các sáng chế ở Hình 1 trong đời sống:
Hình |
Vai trò |
a |
Cải tiến sản phẩm |
b |
Giúp đời sống tiện nghi hơn |
c |
Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ |
d |
Tạo ra sản phẩm mới |
CH mục 1 LT 1
Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về vai trò của một sáng chế đối với đời sống con người mà em biết.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của một sáng chế đối với đời sống con người mà em biết:
Quạt tích điện sử dụng năng lượng mặt trời giúp cung cấp điện làm mát mà không sử dụng điện lưới, giảm chi phí sử dụng điện, bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống cho con người, đảm bảo tính tiện nghi.
CH mục 1 KP 2
Quan sát Hình 2 và cho biết sáng chế đã làm công nghệ thay đổi và phát triển như thế nào.
Lời giải chi tiết:
Sáng chế đã làm công nghệ thay đổi và phát triển đó là:
- Tạo ra sản phẩm mới đó là bút chì.
- Đời sống con người trở nên văn minh hơn.
- Đảm bảo tính tiện nghi.
CH mục 1 LT 2
Em hãy trao đổi với bạn về những sáng chế làm thay đổi và phát triển công nghệ mà em tìm hiểu được.
Lời giải chi tiết:
Những sáng chế làm thay đổi và phát triển công nghệ mà em biết:
- Sự ra đời của bóng đèn sợi đốt.
- Động cơ đốt trong dùng cho ô tô.
- Sự ra đời của điện thoại di động…
CH mục 2 KP 1
Quan sát Hình 3, ghép tên nhà sáng chế và sáng chế của họ cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Ghép tên nhà sáng chế và sáng chế của họ:
Tên nhà sáng chế |
Sáng chế của họ |
Giêm Oát |
Động cơ hơi nước |
Các Ben |
Ô tô |
A-lếch-xan-đơ |
Điện thoại |
Tô-mát Ê-đi-xơn |
Bóng đèn sợi đốt |
CH mục 2 KP 2
Cùng tìm hiểu thông tin về các nhà sáng chế và lịch sử các sáng chế tiêu biểu của họ.
- Lựa chọn sáng chế trong các thông tin trên để điền vào ô trống tương ứng với thời gian cấp bằng sánh chế theo mẫu dưới đây.
- Kể tóm tắt những điều em biết về người đã sáng chế ra các sáng chế đó.
Lời giải chi tiết:
- Lựa chọn sáng chế trong các thông tin trên để điền vào ô trống tương ứng với thời gian cấp bằng sáng chế theo mẫu:
Năm |
Tên sáng chế |
1784 |
Động cơ hơi nước |
1876 |
Điện thoại |
1879 |
Bóng đèn điện |
1886 |
Ô tô |
- Những điều em biết về người đã sáng chế ra các sáng trên:
+ Động cơ hơi nước: Giêm Oát (1736 – 1819), là người Xcốt-len. Năm 1763, ông nghiên cứu về động cơ hơi nước. Năm 1765, ý tưởng về động cơ hơi nước ra đời. Năm 1784, ông được cấp bằng sáng chế động cơ hơi nước.
+ Điện thoại: A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (1847 – 1922), là người Xcốt-len. Năm 1874, ông chế tạo chiếc máy truyền vài tin điện báo qua một đường dây. Năm 1875, ông cải tiến máy đó để truyền tiếng nói. Năm 1876, ông được cấp bằng sáng chế điện thoại.
+ Bóng đèn điện: Tô-mát Ê-đi-xơn (1847 – 1931), là người Mỹ. Năm 1878, ông nghiên cứu về bóng đèn sợi đốt. Năm 1879, ông được cấp bằng sáng chế về bóng đèn sợi đốt.
+ Ô tô: Các Ben (1844 – 1929), là kĩ sư người Đức. Năm 1870, ông thiết kế động cơ chạy bằng xăng. Năm 1886, ông được cấp bằng sáng chế ô tô.
CH mục 2 LT 1
Tìm hiểu và lập sơ đồ tư duy để mô tả những hiểu biết của em về một trong những sáng chế mà em biết theo gợi ý dưới đây.
Lời giải chi tiết:
CH mục 3 KP
Lựa chọn những thẻ mô tả đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế trong các thẻ dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Thẻ mô tả đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế trong các thẻ trên là:
- Kiên trì;
- Tò mò khoa học;
- Chịu khó quan sát;
- Không ngại thất bại;
- Sáng tạo;
- Nghị lực;
- Ham học hỏi
CH mục 3 LT
Hãy trao đổi với bạn về những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.
Lời giải chi tiết:
Những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế:
- Ham tìm tòi;
- Ham học hỏi;
- Tò mò khoa học;
- Chịu khó quan sát;
- Kiên trì;
- Nhẫn lại;
- Không ngại khó khăn;
- Không ngại vất vả;
- Không sợ thất bại;…
CH mục 3 VD
Chia sẻ cùng người thân về những sáng chế mà em biết và những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế mà em có thể học tập.
Lời giải chi tiết:
- Những sáng chế mà em biết:
+ Động cơ hơi nước;
+ Động cơ đốt trong;
+ Ô tô;
+ Quạt tích điện..
- Những đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế mà em có thể học tập: Ham tìm tòi, học hỏi, tò mò khoa học, chịu khó quan sát, có sự kiên trì, nhẫn nại, không ngại khó khăn, vất vả, không sợ thất bại, ...
- Bài 3. Tìm hiểu thiết kế trang 14, 15, 16 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 4. Thiết kế sản phẩm trang 17, 18 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 5. Sử dụng điện thoại trang 19, 20, 21,22, 23, 24, 25 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 6. Sử dụng tủ lạnh trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 1. Vai trò của công nghệ trang 6, 7,8 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 9. Mô hình điện mặt trời trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 59 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 8. Mô hình máy phát điện gió trang 38,39, 40, 41, 42, 43 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin trang 32, 33, 34, 35, 36, 37 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 6. Sử dụng tủ lạnh trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 5. Sử dụng điện thoại trang 19, 20, 21,22, 23, 24, 25 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 9. Mô hình điện mặt trời trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 59 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 8. Mô hình máy phát điện gió trang 38,39, 40, 41, 42, 43 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 7. Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin trang 32, 33, 34, 35, 36, 37 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 6. Sử dụng tủ lạnh trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức
- Bài 5. Sử dụng điện thoại trang 19, 20, 21,22, 23, 24, 25 SGK Công nghệ 5 Kết nối tri thức