Bài 16. Vùng Đông Nam Bộ - SBT Địa Lí 9 Cánh diều>
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ? A. Tiếp giáp với Cam-pu-chia, Lào và Biển Đông.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 83 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
A. Tiếp giáp với Cam-pu-chia, Lào và Biển Đông.
B. Tiếp giáp với Cam-pu-chia, Biển Đông và 3 vùng kinh tế của nước ta.
C. Có biên giới với Lào, Cam-pu-chia và giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
D. Tiếp giáp với hai vùng kinh tế và thông ra Biển Đông.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với Cam-pu-chia, Biển Đông và 3 vùng kinh tế của nước ta.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?
A. Gồm 6 tỉnh với 1 huyện đảo.
B. Gồm 6 tỉnh với 2 huyện đão.
C. Gồm 5 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 1 huyện đảo.
D. Gồm 6 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 2 huyện đảo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Đông Nam Bộ gồm 5 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 1 huyện đảo.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Thế mạnh để phát triển kinh tế nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Có quỹ đất phù sa lớn.
B. Vùng biển giàu tiềm năng.
C. Có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyền.
D. Có đất ba-dan và đất phù sa cổ tập trung thành vùng rộng lớn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Đông Nam Bộ không có quỹ đất phù sa lớn, chủ yếu là đất ba dan màu mỡ và đất xám trên phù sa cổ.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Đặc điểm dân cư nào sau đây đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Số dân đông nhất cả nước do kinh tế phát triển.
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước do kinh tế phát triển.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước do tỉ lệ sinh cao.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tương đối cao, chủ yếu do nhập cư.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số tương đối cao, chủ yếu do nhập cư.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 83 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở Đông Nam Bộ?
A. Các đô thị đều là đô thị lớn.
B. Là vùng có đô thị hoa sớm nhất ở nước ta.
C. Các đô thị đều mới hình thành trong quá trình công nghiệp hoá.
D. Có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm đô thị hóa ở Đông Nam Bộ là Có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (chiếm 66,4% dân số của vùng – năm 2021).
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Chọn đúng hoặc sai đối với mỗi ý A, B, C, D sau đây:
A. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
B. Đông Nam Bộ là vùng trồng cao su lớn nhất cả nước.
C. Đông Nam Bộ chiếm tới 61,3 % diện tích trồng điều của cả nước năm 2021.
D. Diện tích cao su và điều chiếm gần 80 % diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ năm 2021.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A, B, C
Nhận định D chưa đúng. Vì, Diện tích cao su và điều chiếm gần 92 % diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ năm 2021.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Quan sát hình 16.2 SGK Lịch sử và Địa lí 9 trang 180, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Lời giải chi tiết:
Quy mô |
Trung tâm công nghiệp |
Ngành công nghiệp chủ yếu |
Rất lớn |
TP Hồ Chí Minh |
Sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy; dệt, may và giày, dép; cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; nhiệt điện. |
Lớn |
Biên Hòa |
Dệt, may và giày, dép; cơ khí; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; nhiệt điện; hóa chất, phân bón; nhiệt điện. |
Lớn |
Vũng Tàu |
Sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; nhiệt điện; hóa chất, phân bón; sản xuất vật liệu xây dựng. |
Lớn |
Thuận An |
Sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy; dệt, may và giày, dép; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính. |
Trung bình |
Thủ Dầu Một |
Dệt, may và giày, dép; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính. |
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Tìm các dẫn chứng để chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng có ngành dịch vụ phát triển.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ chiếm 27,8% của cả nước; trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chiếm khoảng 33,5 % của cả nước; đón khoảng 20% tổng số lượt khách quốc tế và 22 % tổng số lượt khách nội địa của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta.
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Tính tỉ lệ diện tích cao su, điều so với tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ năm 2021.
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi
Tính tỉ lệ diện tích cao su, điều của vùng Đông Nam Bộ so với diện tích cao su, điều của cả nước năm 2021.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ diện tích cao su, điều của vùng Đông Nam Bộ so với diện tích cao su, điều của cả nước năm 2021.
(Đơn vị: %)
Cây trồng |
Đông Nam Bộ |
Cả nước |
Cao su |
58,9 |
100 |
Điều |
61,3 |
100 |
Câu 11
Trả lời câu hỏi 11 trang 84 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Chứng minh Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển được nhiều ngành kinh tế biển.
Lời giải chi tiết:
- Khai thác khoáng sản biển: Vùng có tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên của các mở: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hồ, Lan Tây, Lan Đỏ,... đứng đầu cả nước.
- Giao thông vận tải biển: Vùng có hệ thống cảng biển lớn, hiện đại bậc nhất nước ta như: cảng Thành phố Hồ Chí Minh, cáng Bà Rịa - Vũng Tàu,... gắn với nhiều trung tâm logistics.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản: Có vùng biển rộng lớn.
- Du lịch biển, đảo: Có các khu nghi dưỡng hiện đại, khu du lịch sinh thái ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 12
Trả lời câu hỏi 12 trang 83 SBT Địa Lí 9 Cánh diều
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò là một trung tâm kinh tế lớn của nước ta.
Lời giải chi tiết:
TP Hồ Chí Minh hiện nay là một trung tâm tài chính hàng đầu của Việt Nam. TP Hồ Chí Minh đã và đang đáp ứng đủ nhu cầu hình thành một trung tâm tài chính khu vực và quốc tể bởi nơi đây đã ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam và là nơi tập trung các chi nhánh và văn phòng đại diện của hơn 30 ngân hàng thương mại nội địa và 50 ngân hàng nước ngoài, các công ty tài chính, các quỹ đầu tư, các công ty chứng khoán và các tổ chức tài chính quốc tế.
TP Hồ Chí Minh có lợi thế nằm ở múi giờ khác biệt so với 21 trung tâm tài chính lớn nhất toàn cầu. Đây được xem là lợi thế "riêng và đặc biệt" trong việc thu hút dòng vốn nhàn rỗi khi các trung tâm này nghỉ giao dịch. TP Hồ Chí Minh có thể được định vị là một trong những trung tâm đầu tư ở khu vực sông Mê Kông. Thông qua TP Hồ Chí Minh như một cửa ngõ, các nhà đầu tư đầu tư vào Lào, Myanmar và Campuchia. Mật độ tập trung của các định chế tài chính trên địa bàn thành phố hiện vào loại cao nhất so với các địa bàn khác trên cả nước.
Bất kỳ nền kinh tế lớn nào cũng thường có các thành phố được coi là trung tâm tài chính chịu trách nhiệm trung gian giữa các khoản tiết kiệm và nguồn đầu tư. Trên thực tế, TP Hồ Chí Minh đã trở thành một trung tâm tài chính như thế. Việc xây dựng trung tâm tài chính khu vực và quốc tế tại TP Hồ Chí Minh sẽ tạo ra các nhân tố thu hút các định chế tài chính nước ngoài, đón đầu cơ hội dịch chuyển của các dòng vốn đầu tư quốc tế khi đến Việt Nam. Tác động tích cực đối với nguồn cung vốn - huyết mạch của nền kinh tế và sự dịch chuyển của dòng vốn sẽ tiếp tục thu hút thêm các nhà đầu tư cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức... và kéo theo sự phát triển của hệ sinh thái các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh, tài chính phụ trợkhông chỉ trên địa bàn thành phố mà lan tỏa tới các bên có giao dịch liên quan.


- Bài 17. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 18. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 19. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 20. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 15. Vùng Tây Nguyên - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Chủ đề 3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông - SBT Lịch Sử & Địa Lí 9 Cánh diều
- Chủ đề 2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Lịch Sử & Địa Lí 9 Cánh diều
- Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện tại - Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện tại
- Bài 20. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 19. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Chủ đề 3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông - SBT Lịch Sử & Địa Lí 9 Cánh diều
- Chủ đề 2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Lịch Sử & Địa Lí 9 Cánh diều
- Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện tại - Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện tại
- Bài 20. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa Lí 9 Cánh diều
- Bài 19. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa Lí 9 Cánh diều