Bài 11. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức>
Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN...
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.
B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.
C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.
D. Thường xuyên đi lại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện bỏ ăn hoặc ít ăn.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biểu hiện gì? Đánh đấu v vào ô o trước các ý trả lời đúng.
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
|
Giảm vận động và ăn ít. |
|
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
Lời giải chi tiết:
٧ |
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
٧ |
Giảm vận động và ăn ít. |
٧ |
Giảm năng suất. |
Tăng giá trị kinh tế. |
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Phòng bệnh tốt cho vật nuôi có tác dụng gì? Đánh dấu v vào ô o trước các ý trả lời đúng.
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
|
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
|
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
|
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
|
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Lời giải chi tiết:
٧ |
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
٧ |
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. |
|
٧ |
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
٧ |
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Nguyên nhân có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi là:
+ Do vi sinh vật gây bệnh
+ Do động vật kis sinh
+ Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng
+ Do môi trường sống không thuận lợi
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Điển các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: do kí sinh trùng; do thiếu dinh dưỡng; do chuồng quá nóng; do virus.
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
|
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
|
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
|
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
Lời giải chi tiết:
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
do thiếu dinh dưỡng |
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
do kí sinh trùng |
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
do chuồng quá nóng |
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
do virus |
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán.
B. Bệnh cảm lạnh.
C. Bệnh gà rù.
D. Bệnh ve, rận.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Bệnh giun, sán: do động vật kí sinh nên đáp án A sai.
+ Bệnh cảm lạnh: do môi trường sống không thuận lợi nên đáp án B sai
+ Bệnh gà rù: do vi sinh vật gây bệnh nên đáp án C đúng
+ Bệnh ve, rận: do động vật kí sinh gây ra nên đáp án D sai
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày.
B. Bệnh giun đũa ở gà.
C. Bệnh ghẻ.
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bệnh dịch tả lợn châu Phi có thể phát triển thành dịch.
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp.
B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là do vi sinh vật gây bệnh, tức là vi khuẩn, vi rut gây ra.
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
A. 3 nguyên nhân chính.
B. 4 nguyên nhân chính.
C. 5 nguyên nhân chính.
D. 6 nguyên nhân chính.
Lời giải chi tiết:
Có 4 nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi:
- Do vi sinh vật gây bệnh
- Do động vật kí sinh
- Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, thức ăn không an toàn
- Do môi trường sống không thuận lợi.
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
D. Tự mua thuốc về điều trị.
Lời giải chi tiết:
Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, cần báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
Câu 11
Trả lời câu hỏi 11 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1.Nuôi dưỡng tốt |
a) Đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh. Thực hiện tốt việc gom, xử lí chất thải chăn nuôi. |
2.Vệ sinh môi trường sạch sẽ |
b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác |
3. Chăm sóc chu đáo |
c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh. |
4. Cách li tốt |
d) Tiêm đầy đủ theo quy định ( đủ liều, đúng thời gian) |
5. Tiêm phòng |
e) Thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh. |
Lời giải chi tiết:
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp:
Cột A |
Cột B |
1 |
c |
2 |
a |
3 |
e |
4 |
b |
5 |
d |
Câu 12
Trả lời câu hỏi 12 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Đánh dấu v vào ô o trước những ý trả lời đúng khi nói về công việc cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
|
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
|
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
|
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
|
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
|
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Lời giải chi tiết:
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
|
٧ |
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
٧ |
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
٧ |
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
٧ |
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
٧ |
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Câu 13
Trả lời câu hỏi 13 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Sắp xếp lại các nhóm bệnh cho đúng với nguyên nhân tương ứng trong bảng sau:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1.Do vi sinh vật gây ra |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1.Do vi sinh vật gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
Câu 14
Trả lời câu hỏi 14 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.
Lời giải chi tiết:
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng:
-:, , làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế.
-:, không lây lan thành dịch,
So sánh |
Bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra |
Bệnh thiếu dinh dưỡng |
Nguồn lây bệnh |
do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rut gây bệnh) gây ra |
do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng |
Khả năng lây lan thành bệnh |
dễ lây lan nhanh thành dịch bệnh |
không lây lan thành dịch |
Ảnh hưởng đến tính mạng vật nuôi |
Làm chết nhiều vật nuôi |
Không làm chết nhiều vật nuôi |
Ảnh hưởng đến kinh tế |
Gây tổn hại lớn về kinh tế |
Chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cá thể vật nuôi |
Câu 15
Trả lời câu hỏi 15 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Nêu ví dụ về bệnh do virus, vi khuẩn gây ra trên một loại vật nuôi mà em biết. Mô tả một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh.
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ về bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra trên vật nuôi: bệnh dịch tả lợn châu Phi do vi rut gây ra.
- Một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh: không ăn, lười vận động, thích nằm chỗ có bóng râm hoặc gần nước; một số vùng da trắng chuyển sang màu đỏ, đặc biệt là ở vành tai, đuôi, cẳng chân, da phần dưới vùng ngực và bụng, có thể có màu xanh tím thẫm.
Câu 16
Trả lời câu hỏi 16 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú y là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa:
- Phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế. Ngoài ra, bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi tạo thành dịch, khi đó sẽ gây thiệt hại rất lớn.


- Bài 12. Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 13. Thực hành. Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 10. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 9. Giới thiệu về chăn nuôi - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 7. Giới thiệu về rừng - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 16. Thực hành. Lập kế hoạch nuôi cá cảnh - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 15. Nuôi cá ao - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 14. Giới thiệu về thủy sản - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 13. Thực hành. Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 7. Giới thiệu về rừng - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 16. Thực hành. Lập kế hoạch nuôi cá cảnh - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 15. Nuôi cá ao - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 14. Giới thiệu về thủy sản - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Bài 13. Thực hành. Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình - SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức