Bài 1, 2, 3, 4 trang 135 SGK Toán 3


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 135 SGK Toán 3. Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng , Quân có chiều cao theo thứ tự là...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là:

129cm; 132cm; 125cm; 135cm.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: 

a) Hùng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

    Dũng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

    Hà cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

    Quân cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

b) Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

    Hà thấp hơn Quân bao nhiêu xăng-ti-mét ?

    Hùng và Hà, ai cao hơn ? Dũng và Quân, ai thấp hơn ?

Phương pháp giải:

- Dựa vào dãy số liệu đã cho, lần lượt trả lời chiều cao của các bạn.

- Muốn so sánh chiều cao hai người thì em lấy số đo chiều cao của bạn cao hơn trừ đi số đo chiều cao của bạn thấp hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Hùng cao 125cm.

    Dũng cao 129cm.

    Hà cao 132 cm.

   Quân cao 135cm.

b) Dũng cao hơn Hùng 4cm. Vì 129 – 125 = 4 (cm).

    Hà thấp hơn Quân 3cm. Vì 135 – 132 = 3 (cm).

    Vì 132cm > 125cm nên Hà cao hơn Hùng;

    Vì 129cm < 135cm nên Dũng thấp hơn Quân.

Bài 2

Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày : 1, 8, 15, 22, 29.

Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau :

a) Tháng 2 năm 2004 có mấy chủ nhật ?

b) Chủ nhật đầu tiên là ngày nào ?

c) Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng ?

Phương pháp giải:

- Đếm số các số trong dãy số liệu đã cho.

- Thứ tự các ngày chủ nhật được tính lần lượt từ đầu đến cuối dãy số liệu.

Lời giải chi tiết:

a) Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật.

b) Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2.

c) Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng.

Bài 3

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao được ghi dưới đây:

Hãy viết dãy số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo trên:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 35kg < 40kg < 45kg < 50kg < 60kg.

a) Thứ tự từ bé đến lớn: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.

b) Thứ tự từ lớn đến bé: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.

Bài 4

Cho dãy số liệu sau:

5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.

Nhìn vào dãy số trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ? Số 25 là số thứ mấy trong dãy ?

b) Số thứ ba trong dãy là số nào ? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị ?

c) Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy số ?

Phương pháp giải:

- Đếm số lượng các số có trong dãy; Thứ tự các số được đếm lần lượt từ trái sang phải.

- So sánh số này hơn số kia bao nhiêu đơn vị thì ta lấy số lớn trừ đi số bé.

Lời giải chi tiết:

a) Dãy trên có tất cả 9 số. Số 25 là số thứ năm trong dãy.

b) Số thứ ba trong dãy là số 15.

    Số này lớn hơn số thứ nhất số đơn vị là:

                             15 – 5 = 10

c) Số thứ hai  của dãy số liệu là số 10.

    Số thứ nhất của dãy số liệu là 5.

Vì 10 > 5 nên số thứ hai lớn hơn số thứ nhất.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 394 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay