Giải bài 2 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều>
Tìm giá trị của \(t\) để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng: a) \(3x + t = 0\) có nghiệm \(x = - 2\)
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề bài
Tìm giá trị của \(t\) để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng:
a) \(3x + t = 0\) có nghiệm \(x = - 2\)
b) \(7x - t = 0\) có nghiệm \(x = - 1\)
c) \(\frac{1}{3}x + t = 0\) có nghiệm \(x = \frac{1}{2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với \(a,b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) luôn có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{b}{a}\).
Lời giải chi tiết
a) Thay \(x = - 2\), ta được \(3.\left( { - 2} \right) + t = 0\), suy ra \(t = 6\)
b) Thay \(x = - 1\), ta được \(7.\left( { - 1} \right) - t = 0\), suy ra \(t = - 7\)
c) Thay \(x = \frac{1}{2}\), ta được \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2} + t = 0\), suy ra \(t = - \frac{1}{6}\).
- Giải bài 3 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
- Giải bài 4 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
- Giải bài 5 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
- Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
- Giải bài 7 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
>> Xem thêm