Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 11 - Đề số 1
Câu 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có A. sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều. B. tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
Đề bài
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
-
A.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
-
B.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
-
C.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
-
D.
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
Nhóm nước phát triển có
-
A.
tỉ trọng của dịch vụ trong GDP thấp.
-
B.
thu nhập bình quân đầu người cao.
-
C.
chỉ số phát triển con người còn thấp.
-
D.
tỉ trọng của nông nghiệp còn rất lớn.
Khu vực Mỹ Latinh gồm
-
A.
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma.
-
B.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
-
C.
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
-
D.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê.
Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của
-
A.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
B.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
C.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
-
D.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Eo đất Trung Mỹ
-
A.
có núi cao phía tây, đồng bằng phía đông.
-
B.
nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
-
C.
nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
-
D.
có các núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
Tổ chức nào sau đây có mục đích là xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và thuận lợi?
-
A.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
B.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
C.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
-
D.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa là
-
A.
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
-
B.
tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.
-
C.
gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
-
D.
đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
Đô thị nào sau đây có số dân lớn nhất ở Mỹ Latinh?
-
A.
Mê-hi-cô City.
-
B.
Bu-ê-nôt Ai-ret.
-
C.
Sao Pao-lô.
-
D.
Bô-gô-ta.
Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh
-
A.
công nghiệp hóa.
-
B.
xuất khẩu.
-
C.
đô thị hóa.
-
D.
dịch vụ.
Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị
-
A.
nhỏ và gia tăng nhanh.
-
B.
khá cao và tăng chậm.
-
C.
rất cao và tăng chậm.
-
D.
rất cao và tăng nhanh.
Tổng số các nước thành viên của EU hiện nay (2024) là
-
A.
28.
-
B.
25.
-
C.
26.
-
D.
27.
Các nước phát triển so với các nước đang phát triển thường có
-
A.
tuổi thọ trung bình khá thấp.
-
B.
tỉ lệ người biết chữ rất thấp.
-
C.
chỉ số HDI vào loại rất cao.
-
D.
tỉ lệ gia tăng dân số còn lớn.
Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
| Tiêu chí\ năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Xuất Khẩu | 7 961,7 | 13 014,0 | 19 009,0 | 21 341,8 | 24 970,7 | 22 594,7 |
| Nhập Khẩu | 7 927,2 | 12 804,0 | 18 467,2 | 20 815,8 | 24 418,2 | 21 949, 6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Cho đoạn thông tin sau:
“…EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU…”
(Trích:https://www.vietnamplus.vn/eu-tai-khang-dinh-cam-ket-thuc-day-thi-truong-chung-chau-au-post941061.vn)
Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
| Tiêu chí\ năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Xuất Khẩu | 7 961,7 | 13 014,0 | 19 009,0 | 21 341,8 | 24 970,7 | 22 594,7 |
| Nhập Khẩu | 7 927,2 | 12 804,0 | 18 467,2 | 20 815,8 | 24 418,2 | 21 949, 6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Cho đoạn thông tin sau:
“…EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU…”
(Trích:https://www.vietnamplus.vn/eu-tai-khang-dinh-cam-ket-thuc-day-thi-truong-chung-chau-au-post941061.vn)
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
| Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
| Nhiệt độ (°C) | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của °C).
Biết tổng GDP của Bra-xin năm 2021 là 1609 tỉ USD, tỉ trọng khu vực Công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP của Bra-xin chiếm 18,9%. Hãy cho biết giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Cho biết tổng GDP của toàn thế giới năm 2020 đạt 84,9 nghìn tỉ USD và Liên Bang Nga đạt 1483,5 tỉ USD. Hỏi GDP của Liên Bang Nga chiếm bao nhiêu % trong tổng GDP của thế giới? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) .
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của EU, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị tỉ USD)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Xuất khẩu | 5 865 | 6 382 | 8 670,6 |
| Nhập khẩu | 5 633 | 5 633 | 8016,6 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ trọng giá trị nhập khẩu năm 2021. (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Mỹ La-tinh có số dân năm 2020 là 652,3 triệu người. Diện tích là 20 triệu km2. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
| Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Lượng mưa(mm) | 27,4 | 77,2 | 68,8 | 110,8 | 280,7 | 63,8 | 255,6 | 166,3 | 1166,7 | 352,0 | 718,6 | 47,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Năm 2019, Mỹ La-tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75.600 triệu USD. Hãy tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)
Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỸ LA-TINH QUA CÁC NĂM
| Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2017 |
| Tốc độ tăng GDP (%) | 2,9 | 4,3 | 5,8 | 0,7 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh qua các năm.
b) Nhận xét sự thay đổi tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh qua các năm trên.
Lời giải và đáp án
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
-
A.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
-
B.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
-
C.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
-
D.
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
Đáp án : D
Dựa vào nội dung kiến thức Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, xác định biểu hiện của các tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới.
- Khu vực hóa kinh tế chính là quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở có nét tương đồng về vị trí địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
- Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
Đáp án: D.
Nhóm nước phát triển có
-
A.
tỉ trọng của dịch vụ trong GDP thấp.
-
B.
thu nhập bình quân đầu người cao.
-
C.
chỉ số phát triển con người còn thấp.
-
D.
tỉ trọng của nông nghiệp còn rất lớn.
Đáp án : B
Dựa vào nội dung bài học sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước và xác định đặc điểm của nhóm nước phát triển.
- Các nước phát triển có:
Về kinh tế:
+ Quy mô GDP lớn
+ Tốc độ tăng GDP khá ổn định.
+ Cơ cấu kinh tế: Dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp. Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất cho GDP (chiếm tỉ trọng cao)
+ Trình độ phát triển kinh tế cao, tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
Xã hội:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp.
+ Cơ cấu dân số già.
+ Đô thị hóa diễn ra sớm, tốc độ đô thị hóa diễn ra chậm. Tỉ lệ dân thành thị cao.
+ HDI Cao, tuổi thọ trung bình cao
+ Điều kiện giáo dục, y tế phát triển, dễ tiếp cận.
Khu vực Mỹ Latinh gồm
-
A.
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma.
-
B.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
-
C.
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê.
-
D.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên khu vực Mỹ la tinh để xác định phạm vi lãnh thổ Mỹ Latinh.
Mỹ Latinh là khu vực rộng lớn, có diện tích khoảng 20 triệu km2 - Là một bộ phận của châu Mỹ.
Gồm Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ.
Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của
-
A.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
B.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
C.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
-
D.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức một số tổ chức quốc tế, xác định nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức giám sát hệ thống tài chính toàn cầu.
- Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF):
+ Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời cho các nước thành viên.
+ Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế - hệ thống tỉ giá và hệ thống thanh toán toàn cầu để các quốc gia và mọi người dân giao dịch được với nhau và với công dân của nước khác.
=> Vậy giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Eo đất Trung Mỹ
-
A.
có núi cao phía tây, đồng bằng phía đông.
-
B.
nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
-
C.
nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
-
D.
có các núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
Đáp án : A
Dựa vào nội dung kiến thức về đặc điểm tự nhiên Mỹ La-tinh và xác định đặc điểm eo đất Trung Mỹ.
Cấu trúc địa hình eo đất Trung Mỹ có đặc điểm:
+ Phía tây là miền núi cao, bao gồm sơn nguyên Mê - hi - cô và vùng núi trẻ Trung Mĩ, hệ thống núi An-đét cao và đồ sộ…
+ Phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng, bao gồm: sơn nguyên Guy-a na và sơn nguyên Bra-xin,...
Tổ chức nào sau đây có mục đích là xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và thuận lợi?
-
A.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
B.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
C.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
-
D.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức một số tổ chức quốc tế, xác định tổ chức nào sau đây có mục đích là xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và thuận lợi.
Đây là mục đích hoạt động của Tổ chức Thương mại Thế giới.
- Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới phục vụ cho sự phát triển, ổn định, bền vững và bảo vệ môi trường. - Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất đồng và tranh chấp thương mại.
- Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.
Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa là
-
A.
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
-
B.
tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.
-
C.
gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
-
D.
đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế và xác định hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa.
Các đáp án A, B, D đều là hệ quả tích cực của toàn cầu hóa.
Đáp án B. là hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa. Gia tăng sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
Đô thị nào sau đây có số dân lớn nhất ở Mỹ Latinh?
-
A.
Mê-hi-cô City.
-
B.
Bu-ê-nôt Ai-ret.
-
C.
Sao Pao-lô.
-
D.
Bô-gô-ta.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm dân cư, xã hội ở khu vực Mỹ La tinh, kết hợp quan sát hình phân bố dân cư và một số Đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh. Từ đó, xác định đô thị nào sau đây có số dân lớn nhất ở khu vực này.
- Mỹ La-tinh tập trung nhiều đô thị đông dân bậc nhất thế giới. Năm 2020, Mỹ La-tinh có khoảng 60 đô thị với số dân trên 1 triệu người, trong đó 6 siêu đô thị có trên 10 triệu dân là Xao Pao-lô (22,0 triệu), Mê-hi-cô Xi-ti (21,8 triệu), Bu-ê-nốt Ai-rét (15,2 triệu), Ri-Ô đê Gia-nê-rô (13,5 triệu), Bô-gô-ta (11 triệu), Li-ma (10,7 triệu).
Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh
-
A.
công nghiệp hóa.
-
B.
xuất khẩu.
-
C.
đô thị hóa.
-
D.
dịch vụ.
Đáp án : A
Dựa vào nội dung bài học sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước và xác định biện pháp để nâng cao trình độ phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay.
Phân tích các phương án, có thể thấy để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh
ngành công nghiệp hóa. Bởi vì công nghiệp hóa là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp. Từ đó giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra các sản phẩm có giá trị, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị
-
A.
nhỏ và gia tăng nhanh.
-
B.
khá cao và tăng chậm.
-
C.
rất cao và tăng chậm.
-
D.
rất cao và tăng nhanh.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm dân cư, xã hội ở khu vực Mỹ La tinh, kết hợp quan sát hình phân bố dân cư và một số Đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh.
=> Xác định đặc điểm tỉ lệ dân thành thị của Mỹ Latinh.
Mỹ La-tinh là khu vực có quá trình đô thị hóa sớm. Tỉ lệ dân đô thị tương đối cao (80% - năm 2020) và có xu hướng tăng nhanh. Một số nước có tỉ lệ dân đô thị trên 90% như Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-lê,..
Tổng số các nước thành viên của EU hiện nay (2024) là
-
A.
28.
-
B.
25.
-
C.
26.
-
D.
27.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức Liên minh châu Âu, kết hợp tìm hiểu internet,...để xác định tổng số các nước thành viên của EU năm 2024.
Tính đến hiện tại, Liên minh châu Âu có 27 quốc gia thành viên, bao gồm Bỉ, Bulgaria, Cộng hòa, Síp, Croatia, Đan Mạch, Đức, Estonia, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Hungary, Ireland, Italia, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Áo, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Séc, Romania, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển.
EU từng có 28 quốc thành viên trước khi Anh (United Kingdom - UK) rời tổ chức.
Các nước phát triển so với các nước đang phát triển thường có
-
A.
tuổi thọ trung bình khá thấp.
-
B.
tỉ lệ người biết chữ rất thấp.
-
C.
chỉ số HDI vào loại rất cao.
-
D.
tỉ lệ gia tăng dân số còn lớn.
Đáp án : C
Dựa vào nội dung bài học sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước và so sánh sự khác biệt về mặt xã hội của hai nhóm nước.
*Đặc điểm xã hội ở nhóm nước phát triển:
- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp.
- Cơ cấu dân số già.
- Đô thị hóa diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao.
- Chỉ số HDI, tuổi thọ trung bình cao.
- Tỉ lệ người biết chữ cao.
Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
| Tiêu chí\ năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Xuất Khẩu | 7 961,7 | 13 014,0 | 19 009,0 | 21 341,8 | 24 970,7 | 22 594,7 |
| Nhập Khẩu | 7 927,2 | 12 804,0 | 18 467,2 | 20 815,8 | 24 418,2 | 21 949, 6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.
a) Giá trị xuất khẩu hàng hóa luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu giai đoạn 2000 - 2020. Đây là nhận định đúng:
- Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu qua các năm:
Ví dụ: Năm 2000 trị giá xuất khẩu 7961,7 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 7927,2 tỉ USD.
=> Lần lượt qua các năm giá trị xuất khẩu đều lớn hơn giá trị nhập khẩu.
b) Cán cân thương mại giai đoạn 2000 - 2020 luôn dương. Đây là nhận định đúng. Bởi vì trị giá xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu, cán cân thương mại ở giai đoạn 2000 - 2020 luôn dương:
- Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu - Trị giá nhập khẩu
=> Cán cân thương mại luôn dương.
c) Giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế ngày càng tăng biểu hiện của toàn cầu hóa. Đây là nhận định đúng.
d) Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020 tăng liên tục. Đây là nhận định sai. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020 không tăng liên tục mà có sự biến động.
- Giai đoạn 2000 - 2019 giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới có xu hướng tăng.
- Giai đoạn 2019 - 2020 giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới có xu hướng giảm.
Cho đoạn thông tin sau:
“…EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU…”
(Trích:https://www.vietnamplus.vn/eu-tai-khang-dinh-cam-ket-thuc-day-thi-truong-chung-chau-au-post941061.vn)
Dựa vào đoạn văn đã cho, kết hợp kiến thức bài học Liên minh châu Âu, lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.
Nhận định a. EU là trung tâm kinh tế đứng nhất thế giới là đáp án sai, bởi vì EU có nền kinh tế đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Trung Quốc.
Nhận định b. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của EU là máy tính, sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô và khí tự nhiên, máy móc,... Hàng tiêu dùng không phải là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của EU. Đây là nhận định sai.
Nhận định c. Qua đoạn thông tin trên có thể thấy mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Đây là nhận định chính xác.
Nhận định d. EU thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông: hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn. Đây là nhận định chính xác.
Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
| Tiêu chí\ năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Xuất Khẩu | 7 961,7 | 13 014,0 | 19 009,0 | 21 341,8 | 24 970,7 | 22 594,7 |
| Nhập Khẩu | 7 927,2 | 12 804,0 | 18 467,2 | 20 815,8 | 24 418,2 | 21 949, 6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.
a) Giá trị xuất khẩu hàng hóa luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu giai đoạn 2000 - 2020. Đây là nhận định đúng:
- Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu qua các năm:
Ví dụ: Năm 2000 trị giá xuất khẩu 7961,7 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 7927,2 tỉ USD.
=> Lần lượt qua các năm giá trị xuất khẩu đều lớn hơn giá trị nhập khẩu.
b) Cán cân thương mại giai đoạn 2000 - 2020 luôn dương. Đây là nhận định đúng. Bởi vì trị giá xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu, cán cân thương mại ở giai đoạn 2000 - 2020 luôn dương:
- Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu - Trị giá nhập khẩu
=> Cán cân thương mại luôn dương.
c) Giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế ngày càng tăng biểu hiện của toàn cầu hóa. Đây là nhận định đúng.
d) Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020 tăng liên tục. Đây là nhận định sai. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2000 -2020 không tăng liên tục mà có sự biến động.
- Giai đoạn 2000 - 2019 giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới có xu hướng tăng.
- Giai đoạn 2019 - 2020 giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới có xu hướng giảm.
Cho đoạn thông tin sau:
“…EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU…”
(Trích:https://www.vietnamplus.vn/eu-tai-khang-dinh-cam-ket-thuc-day-thi-truong-chung-chau-au-post941061.vn)
Dựa vào đoạn văn đã cho, kết hợp kiến thức bài học Liên minh châu Âu, lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.
Nhận định a. EU là trung tâm kinh tế đứng nhất thế giới là đáp án sai, bởi vì EU có nền kinh tế đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Trung Quốc.
Nhận định b. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của EU là máy tính, sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô và khí tự nhiên, máy móc,... Hàng tiêu dùng không phải là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của EU. Đây là nhận định sai.
Nhận định c. Qua đoạn thông tin trên có thể thấy mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Đây là nhận định chính xác.
Nhận định d. EU thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông: hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn. Đây là nhận định chính xác.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
| Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
| Nhiệt độ (°C) | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của °C).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022”.
- Xác định công thức tính “nhiệt độ trung bình năm”.
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của °C.
Công thức tính nhiệt độ trung bình năm:
Nhiệt độ trung bình năm = (Nhiệt độ tháng 1 + Nhiệt độ tháng 2 + ………. + Nhiệt độ tháng 12) / 12
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022 là:
(18,6 + 15,3 + 23,4 + 24,8 + 26, 8 + 31,4 + 30,6 + 29,9 + 29,0 + 26,2 + 26,0 + 17,8) / 12 ≈ 24,98 (°C)
=> Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của °C, ta được kết quả là 25.
Biết tổng GDP của Bra-xin năm 2021 là 1609 tỉ USD, tỉ trọng khu vực Công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP của Bra-xin chiếm 18,9%. Hãy cho biết giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD”.
- Liệt kê số liệu và thực hiện tính toán.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
- Các số liệu đã cho:
+ Tổng GDP của Bra-xin năm 2021 là 1609 tỉ USD
+ Tỉ trọng khu vực Công nghiệp, xây dựng chiếm 18,9%.
=> Giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là:
Đổi 18,9% = 0,189
1609 * 0,189 = 304,101 (tỉ USD)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: 304 tỉ USD.
Cho biết tổng GDP của toàn thế giới năm 2020 đạt 84,9 nghìn tỉ USD và Liên Bang Nga đạt 1483,5 tỉ USD. Hỏi GDP của Liên Bang Nga chiếm bao nhiêu % trong tổng GDP của thế giới? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) .
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “GDP của Liên Bang Nga chiếm bao nhiêu % trong tổng GDP của thế giới”.
- Xác định công thức tính “tỉ lệ” = (Giá trị thành phần : Giá trị tổng thể) x 100%
- Liệt kê số liệu.
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Tổng GDP của toàn thế giới năm 2020: 84,9 nghìn tỉ USD
GDP Liên Bang Nga: 1483,5 tỉ USD
=> Đổi 84,9 nghìn tỉ USD = 84 900 tỉ USD.
GDP của Liên Bang Nga chiếm số % trong tổng GDP của thế giới là:
(1483,5 : 84 900) x 100% ≈ 1,747%
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, kết quả là 2%.
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của EU, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị tỉ USD)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Xuất khẩu | 5 865 | 6 382 | 8 670,6 |
| Nhập khẩu | 5 633 | 5 633 | 8016,6 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ trọng giá trị nhập khẩu năm 2021. (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ trọng giá trị nhập khẩu năm 2021”.
- Xác định công thức tính “Tỉ trọng” = (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất.
Tổng giá trị xuất nhập khẩu của EU năm 2021 là:
8 670,6 + 8016,6 = 16687,2 (tỉ USD)
Tỉ trọng giá trị nhập khẩu năm 2021 của EU là:
(16687,2 / 8016,6) * 100 = 20,7968 (%)
=> Làm tròn kết đến số thập phân thứ nhất là 20,8.
Mỹ La-tinh có số dân năm 2020 là 652,3 triệu người. Diện tích là 20 triệu km2. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính mật độ dân số”.
- Xác định công thức tính “Mật độ dân số” = Dân số/Diện tích.
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
- Số liệu đã có:
+ Số dân năm 2020: 652.3 triệu người = 652 300 000 người
+ Diện tích: 20 triệu km2 = 20 000 000 km2
Mật độ dân số năm 2020 của Mỹ La-tinh là:
652 300 000 : 20 000 000 = 32,615 (người/km2)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, kết quả là 33 người/km2.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
| Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Lượng mưa(mm) | 27,4 | 77,2 | 68,8 | 110,8 | 280,7 | 63,8 | 255,6 | 166,3 | 1166,7 | 352,0 | 718,6 | 47,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tổng lượng mưa trung bình năm”.
- Xác định công thức tính “Tổng lượng mưa trung bình năm” = Tổng lượng mưa tháng 1 +..... + Tổng lượng mưa tháng 12.
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022 là:
27,4 + 77,2 + 68,8 + 110,8 + 280,7 + 63,8 + 255,6 + 166,3 + 1166,7 + 352,0 + 718,6 + 47,2 = 3335,1 mm
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 3335 mm
Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021”.
- Xác định công thức tính “Cán cân xuất nhập khẩu” = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 là:
8670,6 tỉ USD - 8016,6 tỉ USD = 654 tỉ USD
Vậy cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 là 654.
Năm 2019, Mỹ La-tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75.600 triệu USD. Hãy tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế năm 2019”.
- Xác định công thức tính “Chi tiêu bình quân” = Tổng doanh thu – Tổng lượt khách
- Thay số liệu vào công thức.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế năm 2019 là:
75 600 000 000 / 202 000 000 = 374,2574 (USD/người)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là: 374.
Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỸ LA-TINH QUA CÁC NĂM
| Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2017 |
| Tốc độ tăng GDP (%) | 2,9 | 4,3 | 5,8 | 0,7 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh qua các năm.
b) Nhận xét sự thay đổi tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh qua các năm trên.
Dựa vào kĩ năng vẽ biểu đồ cột và kết kĩ năng nhận xét biểu đồ.
a) Vẽ biểu đồ cột đơn:
Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh qua các năm.
b) Nhận xét:
Tốc độ tăng trưởng GDP của có sự thay đổi:
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2000 – 2010 có xu hướng tăng (tăng 2,9%)
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010 – 2017 Mỹ La-tinh qua các năm từ 2000 đến 2017 có xu hướng giảm (giảm 5,1%)
=> Nhìn chung tốc độ tăng trưởng GDP Mỹ La-tinh qua các năm từ 2000 đến 2017 có xu hướng giảm.
Dựa vào kiến thức bài học Toàn cầu hóa kinh tế và trình bày được cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với các nước đang phát triển.
Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển:
- Cơ hội: tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu; tăng cường các nguồn lực phát triển; đổi mới công nghệ và đào tạo lao động.
- Thách thức: cạnh tranh kinh tế; vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất.
