Câu hỏi
Cho ba số \(a\),\(b\),\(c\) đôi một khác nhau thỏa mãn \({a^2} + b = {b^2} + c = {c^2} + a\). Tính giá trị của biểu thức \(T = \left( {a + b - 1} \right)\left( {b + c - 1} \right)\left( {c + a - 1} \right)\).
- A \(T = 11.\)
- B \(T = 12\)
- C \(T = 1.\)
- D \(T = 0.\)
Phương pháp giải:
+) Từ giả thiết đã cho, áp dụng hằng đẳng thức để xuất hiện \(a + b\),\(b + c\),\(c + a\)
+) Thay các giá trị vừa tìm được vào T và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
Gt \({a^2} + b = {b^2} + c \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} = c - b \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = c - b \Leftrightarrow a + b = \frac{{c - b}}{{a - b}}\)
(\(a\),\(b\),\(c\) đôi một khác nhau nên \(a - b\) khác 0 )
Tương tự ta có: \(b + c = \frac{{a - c}}{{b - c}}\), \(c + a = \frac{{b - a}}{{c - a}}\)
Do đó \(T = \left( {\frac{{c - b}}{{a - b}} - 1} \right)\left( {\frac{{a - c}}{{b - c}} - 1} \right)\left( {\frac{{b - a}}{{c - a}} - 1} \right) = \frac{{c - a}}{{a - b}} \cdot \frac{{a - b}}{{b - c}} \cdot \frac{{b - c}}{{c - a}} = 1\)
Vậy \(T = 1.\)