Câu hỏi

1. Thực hiện phép tính: \(\left( {3\sqrt 8  - \sqrt {18}  + 5\sqrt {\frac{1}{2}}  + \sqrt {50} } \right).3\sqrt 2 .\)

2. Giải phương trình: \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  - 5 = 2.\)

  • A 1. \(60\)

    2. \(S = \left\{ { - 4;\,3} \right\}\)

  • B 1. \(63\)

    2. \(S = \left\{ { - 3;\,4} \right\}\)

  • C 1. \(63\sqrt 2 \)

    2. \(S = \left\{ { - 3;4} \right\}\)

  • D 1. \(60\sqrt 2 \)

    2. \(S = \left\{ { - 4;\,3} \right\}\)


Phương pháp giải:

+ Rút gọn các căn bậc hai.

+ Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

1. Thực hiện phép tính: \(\left( {3\sqrt 8  - \sqrt {18}  + 5\sqrt {\frac{1}{2}}  + \sqrt {50} } \right).3\sqrt 2 .\)

\(\begin{array}{l}\left( {3\sqrt 8  - \sqrt {18}  + 5\sqrt {\frac{1}{2}}  + \sqrt {50} } \right).3\sqrt 2  = \left( {3.2\sqrt 2  - 3\sqrt 2  + \frac{{5\sqrt 2 }}{2} + 5\sqrt 2 } \right).3\sqrt 2 \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\,\,\, = \frac{{21\sqrt 2 }}{2}.3\sqrt 2  = 21.3 = 63.\end{array}\)

2. Giải phương trình: \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  - 5 = 2.\)

Điều kiện: \(4{x^2} - 4x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\) luôn đúng với mọi \(x\)

 \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  - 5 = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}  = 7 \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 1 = 7\\2x - 1 =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ { - 3;\;4} \right\}.\)

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay