Câu hỏi
Cho \(H\) là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn \(5\) và không lớn hơn \(79\).
Câu 1:
Viết tập hợp \(H\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
- A \(H = {\rm{\{ }}n \in \mathbb{N}|n\) lẻ và \(5 < n < 79\} .\)
- B \(H = {\rm{\{ }}n \in \mathbb{N}|n\) lẻ và \(5 \le n \le 79\} .\)
- C \(H = {\rm{\{ }}n \in \mathbb{N}|n\) lẻ và \(5 \le n < 79\} .\)
- D \(H = {\rm{\{ }}n \in \mathbb{N}|n\) lẻ và \(5 < n \le 79\} .\)
Phương pháp giải:
Từ các tính chất đặc trưng để viết tập hợp \(A\).
Áp dụng kiến thức: Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\), hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left( {b - a} \right):d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Số tự nhiên \(n\) lớn hơn \(5\) và không lớn hơn \(79\) là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện: \(5 < n \le 79\)
Mà \(H\) là tập hợp các số tự nhiên \(n\) lớn hơn \(5\) và không lớn hơn \(79\) nên tập hợp \(H\) là: \(H = {\rm{\{ }}n \in \mathbb{N}|n\) lẻ và \(5 < n \le 79\} .\)
Chọn D.
Câu 2:
Giả sử các phần tử của \(A\) được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ mười hai của \(A\).
- A \(x = 29.\)
- B \(x = 30\)
- C \(x = 22\)
- D \(x = 28\)
Phương pháp giải:
Từ các tính chất đặc trưng để viết tập hợp \(A\).
Áp dụng kiến thức: Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\), hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left( {b - a} \right):d + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết:
Giả sử phần tử thứ mười hai của \(H\) là \(x\). Khi đó, ta có:
\(\left( {x - 7} \right):2 + 1 = 12\)
\( \Rightarrow \left( {x - 7} \right):2 = 11\)
\( \Rightarrow x - 7 = 22\)
\( \Rightarrow x = 29\)
Vậy \(x = 29.\)
Chọn A.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay