Câu hỏi

Một dung dịch hỗn hợp Y chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.

Câu 1: Xác định nồng độ mol mỗi axit trong dung dịch Y. Biết rằng, cứ 100 ml dung dịch Y được trùng hòa vừa đủ bởi 350 ml dung dịch NaOH 0,5M.

Phương pháp giải:

Trong 100 ml dung dịch Y đặt nH2SO4 = 2x thì nHCl = 3x (mol)             H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O             HCl + NaOH → NaCl + H2O → nNaOH = 0,175 theo x → x = ?


Câu 2: 200 ml dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Sau phản ứng, thu được kết tủa và dung dịch Z. Tính V (lít) và khối lượng (gam) muối có trong dung dịch Z.

Phương pháp giải:

200 ml dung dịch Y có nHCl = 3x.2 = 6x và nH2SO4 = 2x.2 = 4x V lít dung dịch KOH và Ba(OH)2 có nKOH = 0,2V (mol) và nBa(OH)2 = 0,1V (mol) PTHH:             Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O                         Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O                         2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O                         KOH + HCl → KCl + H2O Vì phản ứng xảy ra vừa đủ nên ta thấy 2nBa(OH)2 + nKOH = nHCl + 2nH2SO4 → V → nBa(OH)2 và nKOH Trong các phản ứng xảy ra → ưu tiên phản ứng tạo kết tủa BaSO4 trước → tính nBaSO4 Theo PTHH ta thấy nH2O tạo ra  = 2nH2SO4 + nHCl BTKL có mmuối(Z) + mBaSO4 + mH2O tạo ra = mHCl + mH2SO4 + mBa(OH)2 + mKOH→ mmuối(Z)  



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 9 - Xem ngay