Câu hỏi
Tìm các số nguyên \(x\) và \(y\), biết rằng:
Câu 1:
\(\left( {x - 2} \right)\left( {y + 3} \right) = 5\)
- A \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {3; - 4} \right);\left( {1; - 8} \right);\left( { - 3;\,\,2} \right);\left( {7; - 2} \right)} \right\}\)
- B \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 3; - 4} \right);\left( {1; - 8} \right);\left( {3;\,\, - 2} \right);\left( {7;2} \right)} \right\}\)
- C \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 3; - 4} \right);\left( {1; - 8} \right);\left( {3;\,\,2} \right);\left( {7; - 2} \right)} \right\}\)
- D \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {3; - 4} \right);\left( {1; - 8} \right);\left( { - 3;\,\, - 2} \right);\left( {7;2} \right)} \right\}\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên.
+) Lập bảng để xác định các giá trị cần tìm.
Lời giải chi tiết:
\(\left( {x - 2} \right)\left( {y + 3} \right) = 5\)
Vì \(5 = \left( { - 1} \right).\left( { - 5} \right) = 1.5\) nên ta có bảng sau:
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 3; - 4} \right);\left( {1; - 8} \right);\left( {3;\,\,2} \right);\left( {7; - 2} \right)} \right\}\).
Chọn C.
Câu 2:
\(\left( {x - 1} \right)\left( {xy + 1} \right) = 3\)
- A \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\,\,2} \right);\left( {4;\,\,0} \right)} \right\}.\)
- B \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\,\,2} \right);\left( { - 4;\,\,0} \right)} \right\}.\)
- C \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;\,\,1} \right);\left( {4;\,\,0} \right)} \right\}.\)
- D \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;\,\,1} \right);\left( { - 4;\,\,0} \right)} \right\}.\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên.
+) Lập bảng để xác định các giá trị cần tìm.
Lời giải chi tiết:
\(\left( {x - 1} \right)\left( {xy + 1} \right) = 3\)
Vì \(3 = \left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) = 3.1\), ta có bảng sau:
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;\,\,1} \right);\left( {4;\,\,0} \right)} \right\}.\)
Chọn C.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay