Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân ở một công ty thực phẩm như sau:
Năng suất lao động (kg)
Số công nhân (người)
Từ 65 đến 75
30
Từ 75 đến 85
56
Từ 85 đến 95
65
Từ 95 đến 105
40
Từ 105 đến 115
50
Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân ở một công ty thực phẩm như sau:
Năng suất lao động (kg) |
Số công nhân (người) |
Từ 65 đến 75 |
30 |
Từ 75 đến 85 |
56 |
Từ 85 đến 95 |
65 |
Từ 95 đến 105 |
40 |
Từ 105 đến 115 |
50 |
Tỷ lệ số người có năng suất từ 85 trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm?
Tỷ lệ số người có năng suất từ 85 trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm?
37,3%
35,7%
64,3%
62,7%
Đáp án: C
Tính tổng số công nhân có năng suất lao động từ 85 trở lên.
Tỷ lệ =Số công nhân trên 85: Số công nhân của công ty.100%
Tổng số công nhân có năng suất từ 85 trở lên là: \(65 + 40 + 50 = 155\)
Tổng số công nhân của công ty là \(30 + 56 + 65 + 40 + 50 = 241\).
Số công nhân có năng suất từ 85kg trở nên chiếm \(\dfrac{{155}}{{241}}.100\% \approx 64,3\% \)
Năng suất lao động bình quân của một công nhân trong công ty là
Năng suất lao động bình quân của một công nhân trong công ty là
90kg
91kg
92kg
93kg
Đáp án: B
Năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân được tính bởi công thức \(\overline x = \dfrac{{\Sigma {x_i}{f_i}}}{{\Sigma {f_i}}}\) trong đó: \(\overline x \) là năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân, \({x_i}\) là giá trị đại diện của lớp năng suất.
Giá trị đại diện này được tính bằng trung điểm của đoạn (hay nửa khoảng) năng suất.
Năng suất lao động (kg) |
Đại diện (\({x_i}\)) |
Số công nhân (\({f_i}\)) |
\({x_i}{f_i}\) |
Từ 65 đến 75 |
70 |
30 |
2100 |
Từ 75 đến 85 |
80 |
56 |
4480 |
Từ 85 đến 95 |
90 |
65 |
5850 |
Từ 95 đến 105 |
100 |
40 |
4000 |
Từ 105 đến 115 |
110 |
50 |
5500 |
Năng suất lao động bình quân của một công nhân trong công ty là \(\bar x = \dfrac{{\sum {{x_i}{f_i}} }}{{\sum {{f_i}} }}\)\( = \dfrac{{2100 + 4480 + 5850 + 4000 + 5500}}{{241}}\)\( = \dfrac{{21930}}{{241}} \approx 91\)(kg)
Hơn một nửa công nhân có năng suất trong khoảng
Hơn một nửa công nhân có năng suất trong khoảng
\({\rm{[}}65;85)\)
\({\rm{[}}75;95)\)
\({\rm{[}}85;105)\)
\({\rm{[}}95;115)\)
Đáp án: B
Tính một nửa số công nhân trong công ty.
Tính số công nhân của từng khoảng( nửa khoảng) rồi so sánh với một nửa công nhân trong công ty.
Ta có \(\dfrac{{241}}{2} = 120,5\) nên hơn một nửa công nhân trong công ty là: từ 121 người trở lên.
Từ 65 đến 85 có \(30 + 56 = 86{\rm{ }} < 121\). Loại.
Từ 75 đến 95 có \(56 + 65 = 121\) . Thỏa mãn.
Từ 85 đến 105 có \(65 + 40 = 105{\rm{ }} < 121\). Loại.
Từ 95 đến 115 có \(40 + 50 = 90 < 121\). Loại.
Số công nhân có năng suất từ 95 kg trở lên ít hơn số công nhân từ 75 đến 95 bao nhiêu phần trăm?
Số công nhân có năng suất từ 95 kg trở lên ít hơn số công nhân từ 75 đến 95 bao nhiêu phần trăm?
25,62%
66,94%
58,68%
26,52%
Đáp án: A
Tính số công nhân có năng suất từ 95kg trở lên và từ 75kg đến 95kg.
Tỷ lệ phần trăm A ít hơn B là:\(\dfrac{{B - A}}{B}.100\% \)
Số công nhân có năng suất từ 95kg trở lên là: 90 người.
Số công nhân có năng suất từ 75 đến 95 là: 121 người.
Số công nhân có năng suất từ 95 kg trở lên ít hơn số công nhân từ 75 đến 95 là \(\dfrac{{121 - 90}}{{121}}.100\% \approx 25,62\% \).