Quá trình phiên mã gen cấu trúc xảy ra trong nhân của tế bào nhân thật, tạo các tiền mARN. Sau đó, tiền mARN được gắn mũ 5’P, cắt intron- nối exon, gắn đuôi polyA… tạo mARN trưởng thành, di chuyển ra ngoài nhân, tham gia quá trình dịch mã. Mỗi intron đều có trình tự cắt đầu 5’, nhánh A, trình tự cắt đầu 3’. Quá trình cắt intron xảy ra theo thứ tự:
(1) Cắt trình tự 5’.
(2) Nối đầu 5’ với vị trí nhánh A.
(3) Cắt trình tự đầu 3’, loại bỏ intron.
Một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu. Ví dụ một tiền mARN có trình tự “Exon 1- intron 1- êxôn 2 – intron 2 – êxôn 3”, có thể có hai kiểu ghép nối. Kiểu 1: Tiền mARN bị cắt hai intron và nối ba êxôn lại. Kiểu 2: Tiền mARN bị cắt trình tự đầu 5’ của intron 1, nối với nhánh A của intron 2, loại bỏ “intron 1- êxôn 2 - intron 2”, tạo mARN trưởng thành ngắn hơn. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một gen, từ đó dịch mã tạo nhiều loại polipeptit. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của intron trong quá trình tiến hóa.
Quá trình phiên mã gen cấu trúc xảy ra trong nhân của tế bào nhân thật, tạo các tiền mARN. Sau đó, tiền mARN được gắn mũ 5’P, cắt intron- nối exon, gắn đuôi polyA… tạo mARN trưởng thành, di chuyển ra ngoài nhân, tham gia quá trình dịch mã. Mỗi intron đều có trình tự cắt đầu 5’, nhánh A, trình tự cắt đầu 3’. Quá trình cắt intron xảy ra theo thứ tự:
(1) Cắt trình tự 5’.
(2) Nối đầu 5’ với vị trí nhánh A.
(3) Cắt trình tự đầu 3’, loại bỏ intron.
Một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu. Ví dụ một tiền mARN có trình tự “Exon 1- intron 1- êxôn 2 – intron 2 – êxôn 3”, có thể có hai kiểu ghép nối. Kiểu 1: Tiền mARN bị cắt hai intron và nối ba êxôn lại. Kiểu 2: Tiền mARN bị cắt trình tự đầu 5’ của intron 1, nối với nhánh A của intron 2, loại bỏ “intron 1- êxôn 2 - intron 2”, tạo mARN trưởng thành ngắn hơn. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một gen, từ đó dịch mã tạo nhiều loại polipeptit. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của intron trong quá trình tiến hóa.
Hoạt động nào sau đây không xảy ra trong quá trình hình thành mARN trưởng thành?
Hoạt động nào sau đây không xảy ra trong quá trình hình thành mARN trưởng thành?
Cắt intron
mARN di chuyển ra khỏi nhân
Gắn mũ 5’P
Nối exon
Đáp án: B
So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành
Trong quá trình hình thành mARN trưởng thành, mARN không di chuyển ra khỏi nhân.
Cho các quá trình sau: (1) Cắt trình tự 3’ của intron; (2) loại bỏ các intron: (3) Cắt trình tự 5’ của intron; (4) Nối đầu 5’ của intron với vị trí nhánh A.
Trình tự đúng của quá trình ghép nối mARN là:
Cho các quá trình sau: (1) Cắt trình tự 3’ của intron; (2) loại bỏ các intron: (3) Cắt trình tự 5’ của intron; (4) Nối đầu 5’ của intron với vị trí nhánh A.
Trình tự đúng của quá trình ghép nối mARN là:
1→2→3→4
3→4→1→2
1→3→2→4
3→2→1→4
Đáp án: B
So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành
Thứ tự đúng với quá trình ghép nối mARN là: 3→4→1→2.
Nếu 1 mARN có cấu trúc “êxon 1 - intron 1 - êxôn 2 - intron 2 - êxôn 3 - intron 3 - êxôn 4”. Giả sử chiều dài intron và êxôn bằng nhau và bằng 340 Å. Phức hợp enzym cắt intron loại bỏ đoạn ARN dài tối đa 1020Å. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo ra bao nhiêu loại mARN trưởng thành?
Nếu 1 mARN có cấu trúc “êxon 1 - intron 1 - êxôn 2 - intron 2 - êxôn 3 - intron 3 - êxôn 4”. Giả sử chiều dài intron và êxôn bằng nhau và bằng 340 Å. Phức hợp enzym cắt intron loại bỏ đoạn ARN dài tối đa 1020Å. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo ra bao nhiêu loại mARN trưởng thành?
6
3
4
5
Đáp án: C
Các exon trong mARN có thể xáo trộn nhưng 2 exon đầu và cuối luôn cố định.
Đoạn ARN tối đa có thể bị cắt bỏ là intron – exon – intron, đoạn ngắn nhất là intron.
-> 2 exon đầu và cuối cố định không thay đổi nên có 4 loại mARN có thể được tạo thành.