Số lượng phi sản xuất ở một số quốc gia năm 1998 đến năm 2001 được thể hiện ở biểu đồ dưới đây.

Số lượng phi sản xuất ở một số quốc gia năm 1998 đến năm 2001 được thể hiện ở biểu đồ dưới đây.
Trong giai đoạn 1998 – 2001, trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được khoảng bao nhiêu film?
Trong giai đoạn 1998 – 2001, trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được khoảng bao nhiêu film?
70
52
50
65
Đáp án: D
- Dựa vào biểu đồ xác định số film Hàn Quốc sản xuất được trong mỗi năm từ 1998 đến 2001.
- Áp dụng công thức tính trung bình cộng của n số: \(X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ... + {x_m}.{n_m}}}{m}\)
* Hàn Quốc:
- Năm 1998: 50 film
- Năm 1999: 52 film
- Năm 2000: 70 film
- Năm 2001: 88 film
Trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được số film là:
\(\left( {50 + 52 + 70 + 88} \right):4 = 65\) (film)
Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?
Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Đáp án: A
Quan sát biểu đồ, lấy dữ liệu để tính toán tỉ số phần trăm số film Mỹ sản xuất so với 4 quốc gia đã sản xuất qua từng năm và so sánh.
Tỉ số phần trăm số film Mỹ sản xuất so với 4 quốc gia đã sản xuất qua từng năm như sau:
Năm 1998: \(\dfrac{{85}}{{85 + 50 + 8 + 15}} \times 100\% = \dfrac{{85}}{{158}} \times 100\% \approx 53,8\% \)
Năm 1999: \(\dfrac{{85}}{{85 + 52 + 15 + 9}} \times 100\% = \dfrac{{85}}{{161}} \times 100\% \approx 52,8\% \)
Năm 2000: \(\dfrac{{80}}{{80 + 70 + 17 + 12}} \times 100\% = \dfrac{{80}}{{179}} \times 100\% \approx 44,7\% \)
Năm 2001: \(\dfrac{{90}}{{90 + 88 + 23 + 34}} \times 100\% = \dfrac{{90}}{{235}} \times 100\% \approx 38,3\% \)
Như vậy, năm 1998 số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất.
Trong năm 1999, số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất bao nhiêu phần trăm?
Trong năm 1999, số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất bao nhiêu phần trăm?
33,3%
66,7%
6%
3,7%
Đáp án: B
- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B:\(\dfrac{{A - B}}{B}.100\% \)
* Năm 1999:
- Thái Lan: 15 film
- Việt Nam: 9 film
Số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất số phần trăm là:
\(\dfrac{{15 - 9}}{9} \times 100\% \approx 66,7\% \)
Các bài tập cùng chuyên đề
Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.
Nguồn : zing.vn
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?
Cho bảng số liệu sau:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
STT |
Lĩnh vực việc làm |
Khóa tốt nghiệp 2015 |
Khóa tốt nghiệp 2016 |
||
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
||
1 |
Giảng dạy |
25 |
45 |
25 |
65 |
2 |
Ngân hàng |
23 |
186 |
20 |
32 |
3 |
Lập trình |
25 |
120 |
12 |
58 |
4 |
Bảo hiểm |
12 |
100 |
3 |
5 |
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?
Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động?
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động?
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.