Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

STT

Lĩnh vực việc làm

Khóa tốt nghiệp 2015

Khóa tốt nghiệp 2016

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Giảng dạy

25

45

25

65

2

Ngân hàng

23

186

20

32

3

Lập trình

25

120

12

58

4

Bảo hiểm

12

100

3

5

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

  • A.

    30%

  • B.

    15%

  • C.

    20%

  • D.

    27%

Phương pháp giải

- Quan sát biểu đồ để tìm số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực lập trình và tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016.

- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm của hai số \(A\) và \(B\) là:  \(\dfrac{A}{B}.100\% \).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: \(25 + 20 + 12 + 3 = 60\) (nữ sinh)

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: \(12:60 \times 100\%  = 20\,\% .\)

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

129,9

132,6

133,6

129,3

Sản lượng (nghìn tấn)

834,6

981,9

1012,9

1040,8

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

129,9

132,6

133,6

129,3

Sản lượng (nghìn tấn)

834,6

981,9

1012,9

1040,8

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)

Sản lượng chè năm 2017 so với năm 2015 nhiều hơn bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi tháng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của năm 2018 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần trăm?  (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan

Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2017?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt …. triệu lượt người?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số kim loại chất lỏng là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn hoặc chất lỏng ở bảng trên.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Kim loại

77

1

0

Á kim

7

0

0

Phi kim

6

1

11

Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Số người không đồng ý dự án dưới 65 tuổi

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Trong số những người bày tỏ quan điểm về dự án này, số người dưới 40 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Số người không đồng ý nhiều hơn số người không bày tỏ ý kiến bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:

Nhóm tuổi

Đồng ý

Không đồng ý

Không bày tỏ ý kiến

18 đến 39

918

204

502

40 đến 64

1040

502

102

65  trở lên

604

420

115

Tổng

2562

1126

719

Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh nữ dưới 8 điểm là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh trên 8 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Số học sinh nữ từ 6 điểm trở lên ít hơn số học sinh nam từ 6 điểm trở lên điểm bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:

Điểm

Giới tính

Nam

Nữ

Dưới 6

25

24

Từ 6 đến dưới 8

80

75

Từ 8 trở lên

20

16

Tỷ lệ học sinh có điểm toán dưới 6 trong số học sinh nam là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Các hành vi không khai báo, khai báo không trung thực hoặc che giấu hiện trạng bệnh của bản thân hoặc người khác mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:

Xem lời giải >>