Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động?
-
A.
6 triệu người
-
B.
9 triệu người
-
C.
7 triệu người
-
D.
8 triệu người
Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Sau đó làm phép trừ.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là:
\(21,6 - 13,6 = 8\) (triệu người)
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.
Nguồn : zing.vn
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?
Cho bảng số liệu sau:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
STT |
Lĩnh vực việc làm |
Khóa tốt nghiệp 2015 |
Khóa tốt nghiệp 2016 |
||
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
||
1 |
Giảng dạy |
25 |
45 |
25 |
65 |
2 |
Ngân hàng |
23 |
186 |
20 |
32 |
3 |
Lập trình |
25 |
120 |
12 |
58 |
4 |
Bảo hiểm |
12 |
100 |
3 |
5 |
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?
Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động?
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Diện tích (nghìn ha) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.