Đề bài

Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:

Câu 1

Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hy Lạp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ ở cả 4 quốc gia? 

    A.

    25,9%

    B.

    31%

    C.

    20,9%

    D.

    27,9%

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Tính tổng số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) của nữ ở cả 4 quốc gia.

- Sau đó tính tỉ lệ phần trăm lao động nữ làm việc toàn thời gian số giờ làm việc ở Hy Lạp so với tổng số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) của nữ ở cả 4 quốc gia.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

39,9 + 38 + 37 + 39,2 = 154,1 (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nữ ở Hy Lạp so với tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(39,9:154,1 \times 100 \approx 25,9\% \)

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Đối với người lao động nam làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nam ở cả 4 quốc gia?

    A.

    25% 

    B.

    24% 

    C.

    28% 

    D.

    30% 

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Tính tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia.

- Tính phần trăm số giờ làm việc trung bình toàn thời gian của nam ở Hà Lan so với tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 = 158,4\) (giờ)

Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nam ở Hà Lan so với tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\dfrac{{38}}{{158,4}} \times 100 \approx 24\% \)


Câu 3

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?

    A.

    Hy Lạp

    B.

    Hà Lan

    C.

    Anh

    D.

    Nga

Đáp án: D

Phương pháp giải

Tính số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở mỗi quốc gia, sau đó kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở:

Hy Lạp: \(\dfrac{{39,9 + 29,3}}{2} = 34,6\) (giờ)

Hà Lan: \(\dfrac{{38 + 29,2}}{2} = 33,6\) (giờ)

Anh: \(\dfrac{{37 + 28}}{2} = 32,5\) (giờ)

Nga: \(\dfrac{{39,2 + 34}}{2} = 36,6\) (giờ)

Vậy số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở Nga cao hơn những quốc gia còn lại.


Câu 4

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?

    A.

    4%

    B.

    . 2,1%

    C.

    1,1%

    D.

    3%

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Tính số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian).

- Tính số giờ làm việc trung bình của người LĐ nữ (toàn thời gian và bán thời gian).

- Tính số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm.

- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B:\(\dfrac{{A - B}}{B}.100\% \)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\left( {42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 + 30 + 28,3 + 29 + 32} \right):8 = 34,7125\) (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:

\(\left( {39,9 + 38 + 37 + 39,2 + 29,3 + 29,2 + 28 + 34} \right):8 = 34,325\) (giờ)

Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là:

\(\dfrac{{34,7125 - 34,325}}{{34,325}} \times 100\%  \approx 1,1\% \)


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.

Nguồn : zing.vn

Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho bảng số liệu sau:

(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

STT

Lĩnh vực việc làm

Khóa tốt nghiệp 2015

Khóa tốt nghiệp 2016

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Giảng dạy

25

45

25

65

2

Ngân hàng

23

186

20

32

3

Lập trình

25

120

12

58

4

Bảo hiểm

12

100

3

5

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

129,9

132,6

133,6

129,3

Sản lượng (nghìn tấn)

834,6

981,9

1012,9

1040,8

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)

Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.

Xem lời giải >>