Có 22 học sinh trong một lớp học đã tiến hành một thí nghiệm, trong đó mỗi người ghi lại nhịp tim của mình. Biểu đồ bên dưới cho thấy số nhịp tim trước và sau khi hoàn thành thói quen tập thể dục nhẹ (tính theo số nhịp mỗi phút).
Có 22 học sinh trong một lớp học đã tiến hành một thí nghiệm, trong đó mỗi người ghi lại nhịp tim của mình. Biểu đồ bên dưới cho thấy số nhịp tim trước và sau khi hoàn thành thói quen tập thể dục nhẹ (tính theo số nhịp mỗi phút).


Có bao nhiêu học sinh có nhịp tim từ 68 đến 76 nhịp trên một phút trước khi tập thể dục?
Có bao nhiêu học sinh có nhịp tim từ 68 đến 76 nhịp trên một phút trước khi tập thể dục?
17
18
13
8
Đáp án: B
Mỗi chấm thể hiện 1 học sinh.
Đếm số chấm tại các mức nhịp tim (trước khi tập thể dục) 68, 72, 76.
Số học sinh có nhịp tim từ 68 đến 76 là tổng số chấm tại các mức 68, 72, 76.
Số học sinh có nhịp tim 68, 72, 76 nhịp/phút lần lượt là: 5, 8, 5.
Số học sinh có nhịp tim từ 68 đến 76 là 18 học sinh.
Trước khi tập thể dục, số học sinh có nhịp tim trên 76 nhịp/phút ít hơn số học sinh có nhịp tim dưới 72 nhịp/phút bao nhiêu phần trăm?
Trước khi tập thể dục, số học sinh có nhịp tim trên 76 nhịp/phút ít hơn số học sinh có nhịp tim dưới 72 nhịp/phút bao nhiêu phần trăm?
40
28,57%
71,43%
53,33%
Đáp án: C
Tính số học sinh có nhịp tim trên 76 và dưới 72 nhịp/phút.
Số phần trăm A ít(nhiều) hơn B là: \(\dfrac{{\left| {B - A} \right|}}{B}.100\% \)
Số học sinh có trên 76 nhịp/phút là: 2.
Số học sinh có dưới 72 nhịp/phút là: 7
Học sinh có trên 76 nhịp/phút ít hơn 72 nhịp/phút là \(\dfrac{{7 - 2}}{7}.100\% \approx 71,43\% \)
Số nhịp tim trung bình trong một phút của học sinh trong 1 phút trước và sau khi tập thể dục chênh lệch bao nhiêu?
Số nhịp tim trung bình trong một phút của học sinh trong 1 phút trước và sau khi tập thể dục chênh lệch bao nhiêu?
96
72
24
84
Đáp án: C
Giá trị trung bình \(\overline {\rm{X}} = \dfrac{{{x_1}.{n_1} + ... + {x_m}.{n_m}}}{{{n_1} + ... + {n_m}}}\) với
\(m,{x_i},{n_i}\) lần lượt là số giá trị khác nhau, giá trị và số lượng ứng với \({x_i}\).
Số nhịp trung bình trước khi tập thể dục: \(\dfrac{{56 + 64 + 68.5 + 72.8 + 76.5 + 80 + 88}}{{22}} = 72\)
Số nhịp trung bình sau khi tập thể dục:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{80.2 + 84.2 + 88.3 + 92.3 + 96.2 + }}{{22}}\\\dfrac{{100.3 + 104.3 + 108.2 + 112.2}}{{22}} = 96\end{array}\)
Số nhịp tim chênh lệch trong 1 phút là 96-72 = 24 nhịp.