Đề bài

Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:

Thôn

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Năng suất(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Năng suất(tạ/ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Thôn 1

38

608

32

168

Thôn 2

34

578

33

160

Thôn 3

36

684

34

172

Tổng

 

1870

 

500

Câu 1

Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là

    A.

    36 (tạ/ha)

    B.

    34 (tạ/ha)

    C.

    35 (tạ/ha)         

    D.

    38(tạ/ha)

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Tính diện tích thu hoạch vụ đông xuân của các thôn: Diện tích=Sản lượng: Năng suất.

- Tính tổng sản lượng và tổng diện tích của mỗi vụ đông xuân.

- Sử dụng công thức tính năng suất trung bình:

NS trung bình = Tổng sản lượng: Tổng diện tích.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sản lượng của thôn 1 là 608.10=6080 (tạ)

Sản lượng của thôn 2 là 578.10=5780 (tạ)

Sản lượng của thôn 3 là 684.10=6840 (tạ)

Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất

Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38=160 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34=170 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36=180 (ha)

=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.

Mà tổng sản lượng vụ đông xuân là: 18700 tạ.

Năng suất trung bình của xã trong vụ đông xuân là: \(\dfrac{{18700}}{{520}} \approx 36\) (tạ/ha).

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.

    A.

    36(tạ/ha)     

    B.

    33(tạ/ha)     

    C.

    34 (tạ/ha)    

    D.

    35 (tạ/ha)

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Tính sản lượng vụ hè thu của thôn 1: Sản lượng = Năng suất.Diện tích.

- Tính tổng sản lượng cả năm của thôn 1.

- Sử dụng công thức tính năng suất trung bình:

NS trung bình = Tổng sản lượng: Tổng diện tích.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 tạ.

Tổng sản lượng cả năm: 6080+5376=11456 tạ .

Diện tích thu hoạch của thôn 1 vụ đông xuân là 6080:38=160 ha.

Tổng diện tích thu hoạch là 160+168=328 (ha)

Năng suất trung bình cả năm của thôn 1 là: \(\dfrac{{11456}}{{328}} \approx 35\)(tạ/ha).


Câu 3

Tính năng suất lúa trung bình của xã trong cả năm 2018.

    A.

    36 (tạ/ha)    

    B.

    33(tạ/ha)

    C.

    34,5(tạ/ha)

    D.

    37 (tạ/ha)

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Tính sản lượng vụ hè thu của các thôn: Sản lượng = Năng suất.Diện tích.

- Tính tổng sản lượng vụ hè thu của cả xã.

- Tính tổng diện tích thu hoạch vụ đông xuân.

- Sử dụng công thức tính năng suất trung bình:

NS trung bình = Tổng sản lượng: Tổng diện tích.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172=5848 (tạ)

Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376+5280+5848=16504 tạ.

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 1 là 608.10=6080 (tạ)

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 2 là 578.10=5780 (tạ)

Sản lượng vụ đông xuân của thôn 3 là 684.10=6840 (tạ)

Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất

Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38=160 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34=170 (ha)

Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36=180 (ha)

=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.

Năng suất trung bình cả năm của cả xã là: \(\dfrac{{16504 + 18700}}{{500 + 520}} \approx 34,5\)(tạ/ha).


Câu 4

Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là

    A.

    \(\dfrac{9}{{25}}\)

    B.

    \(\dfrac{{16}}{{25}}\)

    C.

    \(\dfrac{7}{{20}}\)

    D.

    \(\dfrac{9}{{16}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải

Tính sản lượng lúa thôn 3 cả 2 vụ.

Tính tổng sản lượng lúa cả xã.

Tỷ lệ = SL thôn 3: SL xã.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sản lượng lúa thôn 3 vụ hè thu: 34.172=5848 tạ.

Tổng sản lượng thôn 3 năm 2018 là: 5848+6840=12688 tạ.

Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)

Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172=5848 (tạ)

Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376+5280+5848=16504 tạ.

Tổng sản lượng vụ đông xuân: 1870.10=18700 tạ.

Sản lượng lúa của cả xã năm 2018 là 16504+18700=35204 tạ.

Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là: \(\dfrac{{12688}}{{35204}} \approx 0,36 = \dfrac{9}{{25}}\)


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.

Nguồn : zing.vn

Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho bảng số liệu sau:

(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)

Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho bảng số liệu sau:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:

STT

Lĩnh vực việc làm

Khóa tốt nghiệp 2015

Khóa tốt nghiệp 2016

Nữ

Nam

Nữ

Nam

1

Giảng dạy

25

45

25

65

2

Ngân hàng

23

186

20

32

3

Lập trình

25

120

12

58

4

Bảo hiểm

12

100

3

5

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

129,9

132,6

133,6

129,3

Sản lượng (nghìn tấn)

834,6

981,9

1012,9

1040,8

 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)

Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.

Xem lời giải >>