Đề bài

Một người đi xe máy từ $A$  đến $B$  với vận tốc $25$  km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc $30$  km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là $20$  phút. Tính quãng đường $AB$ ?

  • A.

    \(40\,km\).

  • B.

    \(70\,km\).

  • C.

    \(50\,km\).

  • D.

    \(60\,km\).

Phương pháp giải

Giải bài toán chuyển động bằng cách lập phương trình.

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

+) Giải phương trình rồi so sánh điều kiện để kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi quãng đường \(AB\)  dài \(x\,\,\left( {x > 0;\,km} \right)\).

Thời gian lúc đi là \(\dfrac{x}{{25}}\,\left( h \right)\)

Thời gian lúc về là \(\dfrac{x}{{30}}\,\,\left( h \right)\)

Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là \(20\)phút \(\left( { = \dfrac{1}{3}h} \right)\) nên ta có phương trình

\(\dfrac{x}{{30}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{x}{{25}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{5x + 50}}{{150}} = \dfrac{{6x}}{{25}} \Leftrightarrow 5x + 50 = 6x \Leftrightarrow x = 50\,\left( {TM} \right)\)

Vậy quãng đường \(AB\) dài \(50\,km\).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số thứ nhất gấp $6$  lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là $x$ thì số thứ hai là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất là $15$ km/h. Nếu gọi vận tốc xe thứ hai là \(x\) (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hai xe khởi hành cùng một lúc,  xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai $3$ giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là $x$ giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là \(45\,m\) . Biết chiều dài hơn chiều rộng \(5\,m\) . Nếu gọi chiều rộng mảnh vườn là \(x\) \(\left( {x > 0;\,{\rm{m}}} \right)\) thì Phương trình của bài toán là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một người đi xe máy từ $A$  đến $B$ , với vận tốc $30$ km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc $24$ km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là $30$  phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường $AB$ là \(x\) (km,\(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt $30$  áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được $40$  áo nên đã hoàn thành trước thời hạn $3$  ngày, ngoài ra còn làm thêm được $20$  chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là \(x\) (ngày, \(x > 30\)). Thì phương trình của bài toán là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một ca nô xuôi dòng từ $A$  đến $B$  hết $1\,{\rm{h}}\,20$ phút và ngược dòng hết $2h$. Biết vận tốc dòng nước là $3$ km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một hình chữ nhật có chu vi $372m$ nếu tăng chiều dài  $21m$ và tăng chiều rộng $10m$ thì diện tích tăng $2862{m^2}$. Chiều dài của hình chữ nhật là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Năm nay tuổi mẹ gấp $3$  lần tuổi Phương. Phương tính rằng $13$ năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp $2$  lần tuổi Phương. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một ô tô phải đi quãng đường $AB$  dài $60$ km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định $10$ km/h và đi với nửa sau kém hơn dự định $6$ km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường $AB$ ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất $50$  sản phầm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được $57$ sản phẩm một ngày. Do đó hoàn thành trước kế hoạch $1$  ngày và còn vượt mức $13$  sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 giờ. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau \(\dfrac{{26}}{3}\)  giờ người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong \(\dfrac{{22}}{3}\) giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một đội máy cày dự định cày $40$  ha ruộng $1$  ngày. Do sự cố gắng, đội đã cày được $52$  ha mỗi ngày. Vì vậy, chẳng những đội đã hoàn thành sớm hơn $2$  ngày mà còn cày vượt mức được $4$ ha nữa. Tính diện tích ruộng đội phải cày theo dự định.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được $800$  chiếc áo. Tháng Hai, tổ $1$  vượt mức $15\% $ , tổ hai vượt mức $20\% $  do đó cả hai tổ sản xuất được $945$ cái áo. Tính xem trong tháng đầu,  tổ \(1\) may được bao nhiêu chiếc áo?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lúc $7$  giờ một người đi xe máy khởi hành từ $A$  với vận tốc $30$  km/h. Sau đó một giờ, người thứ hai cũng đi xe máy từ $A$  đuổi theo với vận tốc $45$ km/h. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp người thứ nhất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số $1$  vào đằng trước ta được số $A$  có năm chữ số, nếu viết them chữ số $4$  vào đằng sau ta được số $B$  có năm chữ số, trong đó $B$  gấp bốn lần $A$ .

Xem lời giải >>