Đề bài

Để đo chiều dài cuốn SGK Vật Lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau?

  • A.
    Thước \(25\,\,cm\) có ĐCNN tới \(mm\).     
  • B.
    Thước \(15\,\,cm\), có ĐCNN tới \(mm\).
  • C.
    Thước \(20\,\,cm\), có ĐCNN tới \(mm\).                 
  • D.
     Thước \(25\,\,cm\), có ĐCNN tới \(cm\).
Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp ước lượng độ dài

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ước lượng chiều dài cuốn SGK Vật Lí 6 khoảng \(20-25\,\,cm\), nên chọn thước có GHĐ \(25\,\,cm\).

Thước có ĐCNN càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác.

Vậy phải chọn thước \(25\,\,cm\) có ĐCNN tới \(mm\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Độ chia nhỏ nhất của thước là:

  • A.

    1mm

  • B.

    Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

  • C.

    Cả hai câu A,B đều đúng                

  • D.

    Cả hai câu A,B đều sai

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi dùng thước để đo kích thước của một vật em cần phải:

  • A.

    Biết GHĐ và ĐCNN

  • B.

    Ước lượng độ dài của vật cần đo

  • C.

    Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đo

  • D.

    Thực hiện cả 3 yêu cầu trên

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chọn câu trả lời đúng : ĐCNN của thước cho em biết:

  • A.

    Giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được.

  • B.

    Giới hạn nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt khi đo.

  • C.

    Sai số của phép đo.

  • D.

    Cả 3 câu trên đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

\(1\) mét thì bằng

  • A.

    \(1000mm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(100dm\)

  • D.

    \(100{\rm{ }}mm\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:

  • A.

    Chiều dài của con đường đến trường

  • B.

    Chiều cao của ngôi trường em

  • C.

    Chiều rộng của quyển sách vật lí 6

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:

  • A.

    Đặt thước vuông góc với chiều dài vật

  • B.

    Đặt thước theo chiều dài vật

  • C.

    Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai              

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:

  • A.

    Theo hướng xiên từ bên phải

  • B.

    Theo hướng xiên từ bên trái

  • C.

    Theo hướng vuông góc vời cạnh thước tại điểm đầu và cuối của vật

  • D.

    Cả 3 câu trên đều sai

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khi đo độ dài của một vật em phải:

  • A.

    Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

  • B.

    Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách

  • C.

    Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định

  • D.

    Thực hiện cả 3 yêu cầu trên

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi đo kích thước của sân đá bóng, người ta nên dùng thước đo nào dưới đây để việc đo được thuận lợi nhất?

  • A.

    Thước thẳng có GHĐ \(1m\) , ĐCNN \(1cm\)

  • B.

    Thước thẳng có GHĐ \(1,5m\),ĐCNN \(5{\rm{ }}mm\)

  • C.

    Thước dây có GHĐ \(5{\rm{ }}m\), ĐCNN \(1{\rm{ }}cm\)

  • D.

    Thước dây có GHĐ \(10m\), ĐCNN \(1cm\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn câu trả lời đúng. Để đo số đo của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất:

  • A.

    Thước thẳng có GHĐ \(50cm\), ĐCNN \(1cm\)

  • B.

    Thước thẳng có GHĐ \(1,5m\), ĐCNN \(1{\rm{ }}mm\)

  • C.

    Thước dây có GHĐ \(1,5m\), ĐCNN \(1cm\)

  • D.

    Thước cuộn có GHĐ \(10m\), ĐCNN \(1cm\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu trả lời sai. Trong sinh hoạt hằng ngày, người ta dùng các danh từ sau để gọi:

  • A.

    \(1{\rm{ }}li{\rm{ }} = {\rm{ }}1mm\)

  • B.

    \(1\) tấc \( = 1{\rm{ }}dm\)

  • C.

    \(1\) phân \( = 1cm\)

  • D.

    Cả A ,B ,C đều sai     

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:

  • A.

    \(2,54{\rm{ }}m\)

  • B.

    \(1dm\)

  • C.

    \(2,54{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(1cm\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chọn câu trả lời đúng.  Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên mặt trời người ta dùng đơn vị:

  • A.

    AU (đơn vị thiên văn)

  • B.

    Năm ánh sáng

  • C.

    Dặm

  • D.

    Hải lí

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn câu trả lời đúng. Một năm ánh sáng tương đương với độ dài:

  • A.

    $9461$ trăm kilômét

  • B.

    $9461$ ngàn kilômét

  • C.

    $9461$ tỉ kilômét

  • D.

    $9461$ tỉ dặm

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn câu trả lời đúng. Thuật ngữ “Tivi 24 inch” để chỉ

  • A.

    Chiều cao của màn hìng tivi

  • B.

    Chiều rộng của màn hình tivi

  • C.

    Đường chéo của màn hình tivi

  • D.

    Chiều rộng của cái tivi

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại \(19{\rm{ }}inch\). Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A.

    \(48,26{\rm{ }}mm\)

  • B.

    \(4,826{\rm{ }}mm\)

  • C.

    \(48,26{\rm{ }}cm\)

  • D.

    \(48,26{\rm{ }}dm\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: \(15,3{\rm{ }}cm\); \(24,4{\rm{ }}cm\); \(18,7{\rm{ }}cm\) và \(9,1{\rm{ }}cm\). ĐCNN của thước đó là:

  • A.

    \(1{\rm{ }}mm\)

  • B.

    \(2{\rm{ }}mm\)

  • C.

    \(3{\rm{ }}mm\)

  • D.

    \(4{\rm{ }}mm\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Để đo kích thước cỡ nguyên tử thì ta dùng giai đo:

  • A.

    \({10^{ - 10}}m\) (ký hiệu là \(\mathop A\limits^0 \) đọc là Angstron)

  • B.

    \({10^{ - 3}}m\)

  • C.

    Năm ánh sáng

  • D.

    Dặm

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phía sau sách vật lý 6 có ghi: khổ \(17{\rm{ }}x{\rm{ }}24cm\) . Các con số đó lần lượt chỉ:

  • A.

    Chiều dài và chiều rộng cuốn sách

  • B.

    Chiều rộng và chiều dài cuốn sách

  • C.

    Chu vi và chiều rộng cuốn sách

  • D.

    Chiều rộng và đường chéo cuốn sách

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hãy ghép tên dụng cụ đo với tên các vật cần đo cho thích hợp nhất trong các trường hợp sau:

Đáp án nào sau đây đúng nhất:

  • A.

    1- a ; 2- b ; 3 - c ; 4- d ; 5- e

  • B.

    1- a ; 2- b ; 3 - d ; 4- e ; 5- c

  • C.

    1- b ; 2-b ; 3 - a ;  4- d ; 5- c .

  • D.

    1- a ; 2-b ; 3 - e ;  4- d ; 5- c

Xem lời giải >>