Đề bài

Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là \(1' = \frac{1}{{3500}}rad\) . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?

  • A.

    \(7,143\,\mu m\)

  • B.

    \(0,714\,\mu m\)

  • C.

    \(0,743\,\mu m\)

  • D.

    \(0,643\,\mu m\)

Phương pháp giải :

Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực:

+ \({A_1} \equiv {F_2}\)

+ \(\alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)

Lời giải chi tiết :

- Khi ngắm chừng vô cực:

+ \({A_1} \equiv {F_2}\)

+ góc trông ảnh: \(\alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon \)    (1)

+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính:

\(\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}\)       (2)

- Từ (1) và (2) suy ra: \(AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}\)

Thay số, được: \(AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m\)  

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực                                

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một kính hiển vi được cấu tạo gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cực lần lượt là f1  và f2, kính này có độ dày học là \(\delta \). Mắt một người không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận là Đ = OCc. Công thức xác định bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ý kiến nào sau đây không đúng về kính hiển vi?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một học sinh đang ngắm chừng vô cực một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biết độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Vật kính của một kính hiển có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ = 20cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những tế bào thì các bạn học sinh phải dùng

Xem lời giải >>