Đề bài

Thực hiện xà phòng hóa m gam chất béo X bằng KOH thu được 96,2 gam chất rắn và 9,2 gam glixerol. Giá trị m là:

  • A.
    88,6.
  • B.
    102,6.
  • C.
    105,4.
  • D.
     99,8.
Phương pháp giải

- Từ phương trình phản ứng ⟹ nKOH = 3nC3H5(OH)3.

- Bảo toàn khối lượng phản ứng xà phòng hóa: m­chất béo + mKOH = mchất rắn + mglixerol.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có nC3H5(OH)3 = 9,2/92 = 0,1 mol

Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nKOH = 3nC3H5(OH)3 ⟹ nKOH = 0,1.3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng phản ứng xà phòng hóa: m­chất béo + mKOH = mchất rắn + mglixerol.

⟹ m­chất béo = 96,2 + 9,2 - 0,3.56 = 88,6 gam

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

  • A.

    C17H35COOH và glixerol.       

  • B.

    C15H31COONa và glixerol.

  • C.

    C15H31COOH và glixerol.       

  • D.

    C17H35COONa và glixerol.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:

  • A.

    3 mol C17H35COONa.

  • B.

    3 mol C17H33COONa.

  • C.

    1 mol C17H33COONa

  • D.

    3 mol C17H31COONa. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đun glixerol vi hn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loi trieste (chỉ tính đồng phân cu tạo) ?

  • A.

    \(\dfrac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)               

  • B.

    \(\dfrac{{n.(n + 1)}}{2}\)             

  • C.

    \(\dfrac{{{n^2}.(n + 2)}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{n.(n + 2)}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.

Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    5

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là: 

  • A.

    886

  • B.

    890

  • C.

    884  

  • D.

    888

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 

  • A.

    27,6. 

  • B.

    4,6. 

  • C.

    14,4. 

  • D.

    9,2. 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?

  • A.

    66,47 kg.                  

  • B.

    56,5 kg.           

  • C.

    48,025 kg.       

  • D.

    22,26 kg.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và:

  • A.

    Phenol. 

  • B.

    Glixerol. 

  • C.

    Ancol đơn chức

  • D.

    Este đơn chức.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

  • A.

    C15H31COONa và etanol

  • B.

    C17H35COOH và glixerol.

  • C.

    C15H31COOH và glixerol.       

  • D.

    C17H35COONa và glixerol.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là

  • A.

    Stearic 

  • B.

    Oleic

  • C.

    Panmitic 

  • D.

     Linoleic

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 

  • A.

    17,80 gam. 

  • B.

    18,24 gam.  

  • C.

    16,68 gam

  • D.

    18,38 gam.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

  • A.

    13,8     

  • B.

    4,6       

  • C.

    6,975

  • D.

    9,2

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị 

  • A.

    13,48kg             

  • B.

    14,38kg              

  • C.

    10,353kg               

  • D.

    14,83 kg

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

  • A.

    0,16.  

  • B.

    0,40.    

  • C.

    0,20

  • D.

    0,10. 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A.

    H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

  • B.

    Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

  • C.

    Dung dịch NaOH (đun nóng) 

  • D.

    H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa ${n_X}:{n_{{H_2}}} = 1:3$. X là:

  • A.

    Trilinolein.

  • B.

    Tripanmitin .

  • C.

    Tristearin.

  • D.

    Triolein

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

  • A.

    Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

  • B.

    Chất béo là đi este của glixerol và các axit béo.

  • C.

    Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

  • D.

    Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Xem lời giải >>