Chia động từ phù hợp vào từng câu sử dụng cấu trúc will be able to
build help speak decide build afford earn
1. You
more money if you work harder.
2. After finishing this course, they
English well.
3. Teaching robots
children do their homework.
4. Next year, she
a new car.
5. People
many things to improve our life.
6. Space robots
houses on the Moon.
7. In the future I
my own life.
1. You
more money if you work harder.
2. After finishing this course, they
English well.
3. Teaching robots
children do their homework.
4. Next year, she
a new car.
5. People
many things to improve our life.
6. Space robots
houses on the Moon.
7. In the future I
my own life.
Gợi ý:
build (v) xây dựng
help(v) giúp
speak(nói)
decide(quyết định)
afford (chi trả)
earn (kiếm)
invent (phát minh)
Giải thích:
Dựa vào ngữ nghĩa của từng câu ta xác định động từ phù hợp với từng câu là:
earn money (v) kiếm tiền
speak English (v) nói tiếng Anh
help children do (v) giúp trẻ con
afford a new car (v) chi trả một chiếc xe mới
build houses (v) xây nhà
decide life (v) quyết định cuộc đời
invent things (v) phát minh
Đáp án:
1. You will be able to earn more money if you work harder.
2. After finishing this course, they will be able to speak English well.
3. Teaching robots will be able to help children do their homework.
4. Next year, she will be able to afford a new car.
5. People will be able to invent many things to improve our life.
6. Space robots will be able to build houses on the Moon.
7. In the future I will be able to decide my own life.
Tạm dịch:
1. Bạn sẽ có thể kiếm được nhiều tiền hơn nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn.
2. Sau khi kết thúc khóa học này, các em sẽ có thể nói tiếng Anh tốt.
3. Robot dạy học sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập về nhà.
4. Năm tới, cô ấy sẽ có thể mua được một chiếc xe hơi mới.
5. Mọi người sẽ có thể phát minh ra nhiều thứ để cải thiện cuộc sống của chúng ta.
6. Robot không gian sẽ có thể xây nhà trên Mặt trăng.
7. Trong tương lai tôi sẽ có thể tự quyết định cuộc sống của mình.