Đề bài

Chọn câu sai. Số Avogadro có giá trị bằng:

  • A.
    Số nguyên tử chứa trong 4g Heli
  • B.
    Số phân tử chứa trong 16g Oxi
  • C.
    Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng
  • D.
    Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm
Phương pháp giải

+ Số phân tử chứa trong n (mol) khí: \(N = n.{N_A}\)

+ Công thức tính số mol: \(n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{V\left( {l;dktc} \right)}}{{22,4}}\)

Mol hay mole (ký hiệu: mol), là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Số nguyên tử chứa trong 4g Heli là:

\({N_{He}} = {n_{He}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{He}}}}{{{M_{He}}}}.{N_A} = \dfrac{4}{4}.{N_A} = {N_A}\)

+ Số phân tử chứa trong 16g Oxi:

\({N_{{O_2}}} = {n_{_{{O_2}}}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}}.{N_A} = \dfrac{{16}}{{32}}.{N_A} = 0,5.{N_A}\)

+ Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng:

\({N_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{M_{{H_2}O}}}}.{N_A} = \dfrac{{18}}{{18}}.{N_A} = {N_A}\)

+ Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm là:

\(N = n.{N_A} = \dfrac{{V\left( l \right)}}{{22,4}}.{N_A} = \dfrac{{22,4}}{{22,4}}.{N_A} = {N_A}\)

Vậy đáp án sai là: Số phân tử chứa trong 16g Oxi

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các tính chất sau, tính chất nào không chỉ là của chất khí?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chon phương án đúng khi nói về các tính chất của chất khí

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lý tưởng là không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số \({6,02.10^{23}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\)  nước là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biết khối lượng của \(1mol\) khí ôxi là \(32g\). \(4g\) khí ôxi có bao nhiêu mol khí ôxi?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ khí là 00C và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của khí trong bình là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử như thế nào?

Xem lời giải >>