Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
12,27 g
-
B.
17,35 g
-
C.
15,57 g
-
D.
10,75 g
Cho dd AgNO3 vào hỗn hợp trên chỉ phản ứng với dd NaBr và NaCl, không phản ứng với dd NaF.
Tính theo PTHH, kết tủa thu được gồm AgCl và AgI.
100 ml = 0,1 (lít)
nNaF = 0,1.0,4 =0,4 (mol); nNaBr = 0,1.0,5 = 0,05 (mol); nNaCl = 0,1.0,2 = 0,02 (mol).
Cho dd AgNO3 vào hỗn hợp trên chỉ phản ứng với dd NaBr và NaCl, không phản ứng với dd NaF.
PTHH: AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3 (1)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 (2)
Theo PTHH (1): nAgBr = nNaBr = 0,05 (mol) → mAgBr = nAgBr×MAgBr = 0,05×(108 +80)= 9,4 (g)
Theo PTHH (2): nAgCl = nNaCl = 0,02 (mol) → mAgCl = nAgCl×MAgCl = 0,02×(108 +35,5)= 2,87 (g)
Khối lượng kết tủa thu được là: mkết tủa = mAgBr + mAgCl = 9,4 + 2,87 =12,27 (g)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là
Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là
Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là
Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
Hòa tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là
Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 xM tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 3M thu được 47,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,499 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 1,609 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaBr và NaI, thu được 2,34 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã tác dụng với clo là
Hòa tan 2,67 gam hỗn hợp NaI và NaCl vào nước được dung dịch X. Cho Br2 vừa đủ vào X thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 0,47 gam. Khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu là
Hòa tan hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Mặt khác, lấy ½ lượng muối khan này vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của NaF trong hỗn hợp là
Hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4g hỗn hợp A tác dụng với 700ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D, sau khi phản ứng xong thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Khối lượng kết tủa B là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 4,82 gam gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định công thức của muối M.
Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là: