Đề bài

Biết bán kính Trái Đất là 6400km. Một quả cầu khối lượng m. Để trọng lượng của quả cầu bằng  \(\dfrac{1}{9}\) trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h bằng

  • A.
    1600 km    
  • B.
    3200 km 
  • C.
    6400 km.   
  • D.
    12800km
Phương pháp giải

Trọng lượng của vật: \(P = mg = G.\dfrac{{m.M}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

Trong đó: h là độ cao của vật so với mặt đất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trọng lượng trên mặt đất (h = 0): \(P = mg = G.\dfrac{{m.M}}{{{R^2}}}\)

Trọng lượng ở độ cao h (h ≠ 0): \(P' = mg' = G.\dfrac{{m.M}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

Để \(P' = \dfrac{1}{9}P \Leftrightarrow \dfrac{P}{{P'}} = 9 \Leftrightarrow \dfrac{g}{{g'}} = \dfrac{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = 9 \Leftrightarrow \dfrac{{R + h}}{R} = 3 \Rightarrow h = 2R = 12800km\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Lực hấp dẫn giữa hai vật:

  • A.

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

  • B.

    Tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • C.

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • D.

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.

  • B.

    Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.

  • C.

    Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.

  • D.

    Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của lực hấp dẫn:

  • A.

    \({F_{h{\rm{d}}}} = \dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{G{{\rm{r}}^2}}}\)

  • B.

    \({F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

  • C.

    \({F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{r}\)

  • D.

    \({F_{h{\rm{d}}}} = \dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{Gr}}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.

  • B.

    Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

  • C.

    Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

  • D.

    Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một vật có khối lượng $m$, ở độ cao $h$ so với mặt đất. Gọi $M$ là khối lượng Trái Đất, $G$ là hằng số hấp dẫn và $R$ là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:

  • A.

    \(g = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

  • B.

    \(g = \dfrac{{GmM}}{{{R^2}}}\)

  • C.

    \(g = \dfrac{{GM}}{{\left( {R + h} \right)}}\)

  • D.

    \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai quả cầu đồng chất, mỗi quả có khối lượng \(20kg\), khoảng cách giữa hai tâm của chúng là \(50{\rm{ }}cm\). Biết rằng số hấp dẫn là \(G = 6,{67.10^{ - 11}}N.{m^2}/kg\). Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là:

  • A.

    \(1,{0672.10^{ - 8}}N\)

  • B.

    \(1,{0672.10^{ - 6}}N\)

  • C.

    \(1,{0672.10^{ - 7}}N\)

  • D.

    \(1,{0672.10^{ - 11}}N\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là:

  • A.

    2F.

  • B.

    16F.

  • C.

    8F.

  • D.

    4F.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ở mặt đất, một vật có trọng lượng \(10N\). Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng:

  • A.

    1 N.

  • B.

    2,5 N.

  • C.

    5 N.

  • D.

    10 N.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là \(9,809m/{s^2}\) và \(9,810m/{s^2}\) . Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất \(6370{\rm{ }}km\). Chiều cao ngọn núi này là:

  • A.

    324,7 m.

  • B.

    640 m.

  • C.

    649,4 m.

  • D.

    325 m.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất \(81\) lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng \(60\) lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào một vật cân bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng tính từ Trái Đất?

  • A.

    \(h = 60,75{\rm{R}}\)

  • B.

    \(h = 43{\rm{R}}\)

  • C.

    \(h = 54{\rm{R}}\)

  • D.

    \(h = 38{\rm{R}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là \(9,8m/{s^2}\), tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng \(10\% \) khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng \(0,53\) bán kính Trái Đất.

  • A.

    \(3,49m/{s^2}\)

  • B.

    \(9,7m/{s^2}\)

  • C.

    \(3,54m/{s^2}\)

  • D.

    \(9,89m/{s^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bán kính Trái Đất là \(6400km\), gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là \(10m/{s^2}\). Một vật có khối lượng \(50kg\) ở độ cao bằng \(\frac{7}{9}\) lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:

  • A.

    2 giờ

  • B.

    1 giờ

  • C.

    3,3 giờ

  • D.

    2,5 giờ

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị:

  • A.

    lớn hơn trọng lượng của hòn đá.

  • B.

    nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.

  • C.

    bằng trọng lượng của hòn đá

  • D.

    bằng 0.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 9N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?

  • A.
    3N     
  • B.
    9N     
  • C.
    \(\dfrac{9}{{16}}N\)   
  • D.
    1N
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính của Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

  • A.
    1 N      
  • B.
    2,5 N    
  • C.
    5 N  
  • D.
    10 N
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả cầu có khối lượng m = 500kg và bán kính R = 50cm. Xác định lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng?

  • A.
    \({F_{hd\max }} = 1,{6675.10^{ - 2}}N\)    
  • B.
    \({F_{hd\max }} = 1,{6675.10^{ - 6}}N\)
  • C.
    \({F_{hd\max }} = 1,{6675.10^{ - 5}}N\)   
  • D.
    \({F_{hd\max }} = 1,{6675.10^{ - 9}}N\)
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là \({m_1}\) và \({m_2}\)  đặt cách nhau một đoạn \(r\) trong không khí. Khi khoảng cách giữa hai chất điểm giảm 4 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ:

  • A.
    giảm 4 lần.         
  • B.
    tăng 16 lần.            
  • C.
     giảm 16 lần.     
  • D.
    tăng 4 lần.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả cầu có \(m = 150kg,R = 5m\). Hằng số hấp dẫn \(6,{67.10^{ - 11}}N{m^2}/k{g^2}\;\).  Xác định:

a) Lực hấp dẫn giữa 2 quả cầu khi tâm của chúng cách nhau 20m.

b) Lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng.

  • A.
    \(1,{5.10^{ - 9}}N;\,\,3,{75.10^{ - 8}}N\)     
  • B.
    \(3,{75.10^{ - 9}}N;\,\,2,{5.10^{ - 8}}N\)
  • C.
    \(3,{75.10^{ - 9}}N;\,\,1,{5.10^{ - 8}}N\)    
  • D.
    \(1,{5.10^{ - 9}}N;\,\,2,{5.10^{ - 8}}N\)
Xem lời giải >>