Đề bài

Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 400 km bay với tốc độ 7,820 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km

  • A.
    \(\omega  = 1,{15.10^{ - 3}}rad/s;T = 5461s\)
  • B.
    \(\omega  = 1,{18.10^{ - 3}}rad/s;T = 5322s\)
  • C.
    \(\omega  = 1,{5.10^{ - 3}}rad/s;T = 4187s\)
  • D.
    \(\omega  = 1,{85.10^{ - 3}}rad/s;T = 3395s\)
Phương pháp giải

Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: \(\omega  = \dfrac{v}{r}\)

Công thức tính chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vệ tinh chuyển động tròn đều với bán kính \(r = R + h = 6400 + 400 = 6800km\), có tâm trùng với tâm Trái Đất.

Ta có tốc độ dài v = 7,820km/s

Tốc độ góc : \(\omega  = \dfrac{v}{r} = \dfrac{{7,82}}{{6800}} = 1,{15.10^{ - 3}}rad/s\)

Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } \approx 5461s\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chuyển động tròn là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chuyển động tròn đều là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chuyển động tròn đều có

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chu kì của chuyển động tròn đều là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn phương án đúng khi nói về tần số

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn phương án sai.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết \(90\) phút. Vệ tinh bay ở độ cao \(320km\) so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là \(6380{\rm{ }}km\). Vận tốc của vệ tinh có giá trị gần nhất là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài \(10cm\), kim phút dài \(15cm\). Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài \(1m\), quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ \(60\) vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho chuyển động tròn đều với chu kì \(T\), bán kính quĩ đạo \(r\). Biểu thức của gia tốc hướng tâm của vật là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính \(r\), tốc độ góc \(\omega \). Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc \(\omega \) và bán kính \(r\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một đồng hồ có kim giờ dài \(3{\rm{ }}cm\), kim phút dài \(4{\rm{ }}cm\). Tỉ số giữa tốc độ dài của hai đầu kim là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\) trên một vòng đua có bán kính \(100m\). Gia tốc hướng tâm của xe là:

Xem lời giải >>