Đề bài

Một điểm A nằm trên vành tròn chuyển động với vận tốc 50cm/s, điểm B nằm cùng trên bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10cm/s. Biết AB = 20 cm. Tính gia tốc hướng tâm của hai điểm A, B:

  • A.
    \({a_A} = 20cm/{s^2};{a_B} = 100cm/{s^2}\)
  • B.
    \({a_A} = 150cm/{s^2};{a_B} = 30cm/{s^2}\)
  • C.
    \({a_A} = 100cm/{s^2};{a_B} = 20cm/{s^2}\)
  • D.
    \({a_A} = 30cm/{s^2};{a_B} = 150cm/{s^2}\)
Phương pháp giải

Công thức tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \omega R\\{a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{R} = {\omega ^2}R\end{array} \right.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

vA = 50cm/s; vB = 10cm/s; AB = 20cm.

a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_A} = {R_A}.\omega \\{v_B} = {R_B}.\omega \\{R_A} - {R_B} = AB\end{array} \right. \Rightarrow {v_A} - {v_B} = \left( {{R_A} - {R_B}} \right)\omega  \Rightarrow \omega  = \dfrac{{{v_A} - {v_B}}}{{{R_A} - {R_B}}} = \dfrac{{50 - 10}}{{20}} = 2rad/s\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_A} = \dfrac{{{v_A}}}{\omega } = \dfrac{{50}}{2} = 25cm\\{R_B} = \dfrac{{{v_B}}}{\omega } = \dfrac{{10}}{2} = 5cm\end{array} \right.\)

→ Gia tốc hướng tâm: \(\left\{ \begin{array}{l}{a_A} = {R_A}{\omega ^2} = 100cm/{s^2}\\{a_B} = {R_B}{\omega ^2} = 20cm/{s^2}\end{array} \right.\)

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chuyển động tròn là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chuyển động tròn đều là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chuyển động tròn đều có

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chu kì của chuyển động tròn đều là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn phương án đúng khi nói về tần số

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn phương án sai.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết \(90\) phút. Vệ tinh bay ở độ cao \(320km\) so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là \(6380{\rm{ }}km\). Vận tốc của vệ tinh có giá trị gần nhất là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài \(10cm\), kim phút dài \(15cm\). Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài \(1m\), quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ \(60\) vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho chuyển động tròn đều với chu kì \(T\), bán kính quĩ đạo \(r\). Biểu thức của gia tốc hướng tâm của vật là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính \(r\), tốc độ góc \(\omega \). Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc \(\omega \) và bán kính \(r\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một đồng hồ có kim giờ dài \(3{\rm{ }}cm\), kim phút dài \(4{\rm{ }}cm\). Tỉ số giữa tốc độ dài của hai đầu kim là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\) trên một vòng đua có bán kính \(100m\). Gia tốc hướng tâm của xe là:

Xem lời giải >>