Đề bài

Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5điôp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 30cm.

  • A.
    Ảnh thật cách thấu kính d’ = 60cm; Độ lớn của ảnh A’B’ = 4cm
  • B.
    Ảnh ảo cách thấu kính d’ = - 60cm; Độ lớn của ảnh A’B’ = 4cm
  • C.
    Ảnh thật cách thấu kính d’ = 90cm; Độ lớn của ảnh A’B’ = 6cm
  • D.
    Ảnh ảo cách thấu kính d’ = - 90cm; Độ lớn của ảnh A’B’ = 6cm
Phương pháp giải

Công thức về thấu kính:

+ Vị trí ảnh: \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\)

+ Số phóng đại ảnh: \(k =  - \dfrac{{d'}}{d}\)

Vật và ảnh cùng chiều: k > 0.

Vật và ảnh ngược chiều: k < 0.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tiêu cự của thấu kính: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{5} = 0,2m = 20cm\)

Ta có: \(AB = 2cm;{\rm{ }}d = 30cm\)

Áp dụng công thức thấu kính xác định vị trí ảnh ta có :

\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60cm > 0\)

→ Ảnh A'B' là ảnh thật hiện ra sau thấu kính và cách thấu kính 60cm.

Số phóng đại ảnh: \(k = \dfrac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }} =  - \dfrac{{d'}}{d} =  - \dfrac{{60}}{{30}} =  - 2\)

Độ lớn của ảnh: \(A'B' = \left| k \right|.AB = 2.2 = 4cm\)

Hình vẽ:

 

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:

  • A.

    25cm

  • B.

    35cm

  • C.

    60cm

  • D.

    50cm

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Ảnh S’ của điểm sáng S được đặt như hình là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:

  • A.

    ảnh ảo cùng chiều với vật, k = 0,5

  • B.

    ảnh thật cùng chiều với vật, k = -0,5 

  • C.

    ảnh ảo ngược chiều với vật, k = 0,5  

  • D.

    ảnh thật ngược chiều với vật, k = -0,5

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:

  • A.

    10cm

  • B.

    25cm

  • C.

    15cm

  • D.

    5cm

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?

  • A.

    Thấu kính hội tụ, f = 20cm

  • B.

    Thấu kính phân kì, f = -20cm

  • C.

    Thấu kính hội tụ, f =10cm

  • D.

    Thấu kính phân kì,  f = -10cm

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vật \(AB = 10cm\) là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự \(f = 20cm\). B gần thấu kính và cách thấu kính \(30cm\). Khoảng cách \(AB\) tới trục chính của thấu kính là \(h = 3cm\). Độ lớn của ảnh là:

  • A.

    12cm

  • B.

    40cm

  • C.

    20,2cm

  • D.

    24,6cm

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:

  • A.

    30cm

  • B.

    -15cm

  • C.

    15cm

  • D.

    -30cm

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh chiết suất n =1,5 bán kính mặt lồi bằng 10cm , cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất của L là:

  • A.

    40cm

  • B.

    20cm

  • C.

    80cm

  • D.

    60cm

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =20cm. Cách vật AB một đoạn 90cm, người ta đặt một màn hứng. Ta phải đặt thấu kính ở vị trí cách vật bao nhiêu thì thu được ảnh rõ nét trên màn?

  • A.

    30cm hoặc 60cm

  • B.

    20cm hoặc 50cm

  • C.

    25cm hoặc 75cm

  • D.

    10cm hoặc 40cm

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:

  • A.

    15cm

  • B.

    10cm

  • C.

    5cm

  • D.

    25cm

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau 48cm, tính tiêu cự của thấu kính?

  • A.

    5cm

  • B.

    10cm

  • C.

    15cm

  • D.

    20cm

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một thấu kính có dạng một mặt phẳng và một mặt cầu làm bằng thủy tinh có chiết suất n =1,5. Đặt trong không khí, một chùm sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12cm. Bán kính của mặt cầu có giá trị là:

  • A.

    2,5cm

  • B.

    5cm

  • C.

    3cm

  • D.

    6cm

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n =1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8dp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Chiết suất của chất lỏng là:

  • A.

    1,2

  • B.

    1

  • C.

    1,6

  • D.

    1,7

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí nó có tiêu cự f = 30cm. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. R = ? Biết chiết suất của nước là 4/3.

  • A.

    20cm

  • B.

    40cm

  • C.

    25cm

  • D.

    35cm

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là

  • A.

    15cm

  • B.

    5cm

  • C.

    10cm

  • D.

    9cm

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một máy chiếu sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm tạo ảnh thật trên màn có diện tích gấp 400 lần diện tích vật. Thấu kính cách vật và màn  bao nhiêu cm?

  • A.

    11 cm; 440 cm.

  • B.

    10,5 cm; 210 cm

  • C.

    11 cm; 220 cm

  • D.

    10,5 cm; 420 cm.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một chiếc phông hình tròn, đường kính 210 cm được chiếu sáng vào buổi tối. Để tạo độ sáng dịu trên phông, một học sinh đã lắp trước đèn, cách đèn 3 cm một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 5 cm, đường kính 10 cm. Coi đèn là nguồn sáng điểm. Vị trí đặt thấu kính thế nào để ánh sáng qua thấu kính chiếu vừa vặn vào phông?

  • A.

    Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 35,7 cm.

  • B.

    Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 375 cm.

  • C.

    Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông, đi qua tâm phông, cách phông 3,75 cm.

  • D.

    Quang tâm thấu kính nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng phông tại tâm phông, cách phông 37,5 cm.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hai thấu kính được ghép đồng trục, thấu kính \({L_1}\) có tiêu cự \({f_1} = {\rm{ }}10{\rm{ }}cm\), thấu kính \({L_2}\) có tiêu cự \({f_2} =  - {\rm{ }}10{\rm{ }}cm\). Khoảng cách giữa hai kính là \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}40{\rm{ }}cm\). Phía ngoài hệ, trước \({L_1}\) có vật sáng AB vuông góc với trục chính hệ thấu kính tại A, cách \({L_1}\)  \(15cm\). Ảnh cuối cùng qua hệ là

  • A.

    ảnh ảo, ngược chiều vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.

  • B.

    ảnh ảo, cùng chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.

  • C.

    ảnh thật, ngược chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.

  • D.

    ảnh thật, cùng chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong hình vẽ bên, S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kình có trục chính xx’. Nhận xét nào sau đây sai?

  • A.

    S’ là ảnh thật

  • B.

    S’ là ảnh ảo

  • C.

    Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với xx’ là quang tâm O của thấu kính

  • D.

    Thấu kính trên là thấu kính hội tụ

Xem lời giải >>