Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
-
A.
00
-
B.
22,50
-
C.
450
-
D.
900
Công thức tính góc lệch: \(D = {i_1} + {i_2} - A\)
Ta có ΔABC vuông cân \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = {45^0}\)
\(SI \bot AB \Rightarrow \) Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ
→ Góc tới ở mặt AB là i1 = 0 và góc khúc xạ r1 = 0
Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i2 = 900
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị: \(D = {i_1} + {i_2} - \widehat B = 0 + {90^0} - {\rm{ }}{45^0} = {45^0}\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Lăng kính là:
-
A.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.
-
B.
Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
C.
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
D.
Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
Chọn câu đúng
-
A.
Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
-
B.
Khi góc tới i tăng dần thì góc lệch D giảm dần, qua góc lệch cực tiểu rồi tăng dần
-
C.
Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A
-
D.
Tất cả đều đúng
Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:
-
A.
Góc lệch D tăng
-
B.
Góc lệch D không đổi
-
C.
Góc lệch D giảm
-
D.
Góc lệch D có thể tăng hay giảm
Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
-
A.
Chưa đủ căn cứ để kết luận
-
B.
Đơn sắc
-
C.
Tạp sắc
-
D.
Ánh sáng trắng
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:
-
A.
Hai mặt bên của lăng kính.
-
B.
Tia tới và pháp tuyến.
-
C.
Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
-
D.
Tia ló và pháp tuyến
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
-
A.
Góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.
-
B.
Góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
-
C.
Góc chiết quang A là góc vuông.
-
D.
Góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.
-
B.
Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.
-
C.
Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.
-
D.
Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.
Chọn câu trả lời sai
-
A.
Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
-
B.
Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.
-
C.
Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
-
D.
Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai?
-
A.
\(\sin {i_1} = \frac{1}{n}\sin {i_2}\)
-
B.
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{r_1}{\rm{ }} + {\rm{ }}{r_2}\)
-
C.
\(D = {i_1} + {i_2}-A\)
-
D.
\(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)
Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính.Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng?
-
A.
\(sin{\rm{ }}{i_1} = {\rm{ }}nsin{r_1}\)
-
B.
\(sin{\rm{ }}{i_2} = nsin{r_2}\)
-
C.
\(D{\rm{ }} = {\rm{ }}{i_1} + {\rm{ }}{i_2}-{\rm{ }}A\)
-
D.
A, B và C đều đúng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?
-
A.
Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân.
-
B.
Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
-
C.
Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính.
-
D.
A và C.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
-
A.
Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
-
B.
Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.
-
C.
Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
-
D.
Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua
Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là:
-
A.
Một tam giác vuông cân
-
B.
Một hình vuông
-
C.
Một tam giác đều
-
D.
Một tam giác bất kì
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
-
A.
D = i1 + i2 – A.
-
B.
D = i1 – i2 + A
-
C.
D = i1 – i2 – A
-
D.
D = i1 + i2 + A.
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:
-
A.
25,870
-
B.
64,130
-
C.
230
-
D.
320
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
-
A.
450
-
B.
300
-
C.
600
-
D.
700
Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Chiết suất của chất làm lăng kính là:
-
A.
\(\sqrt 2 \)
-
B.
1,8
-
C.
1,53
-
D.
.\(\sqrt 3 \)
Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt tại đỉnh A của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \(A = {5^0}\) , chiết suất \(n = 1,5\) sao cho SI vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang A, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Đoạn IJ =?Biết rằng màn E đặt cách đỉnh A của lăng kính một khoảng 1m.
-
A.
8,72cm
-
B.
2,5m
-
C.
2,5cm
-
D.
4,36cm
Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang \(A = {60^0}\) dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là \({n_V} = 1,52;{n_d} = 1,49\)
-
A.
46,870
-
B.
49,460
-
C.
600
-
D.
36,330
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi lên từ đáy. Chiết suất của lăng kính với ánh sáng đỏ là \(\sqrt 2 \) đối với màu tím là \(\sqrt 3 \). Giả sử ban đầu lăng kính ở vị trí mà tia tím truyền đối xứng qua lăng kính. Ta cần phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để tia ló màu đỏ truyền đối xứng qua lăng kính?
-
A.
150
-
B.
300
-
C.
450
-
D.
200