Đề bài

Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?

  • A.

    H = 2A + 3T

  • B.

    H = 2A + 2G

  • C.

    H = 3A + 2G

  • D.

    H = 2A + 3G

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :

H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm: 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

Xem lời giải >>