Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có cạnh \(AB = 6cm\) và \(AC = 8cm\) . Các phân giác trong và ngoài của góc \(B\) cắt đường thẳng \(AC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Tính các đoạn thẳng \(AM\) và \(AN\).

  • A.
    \(AM = 3cm\,\,;\,\,\,AN = 9cm\)
  • B.
    \(AM = 2cm\,\,;\,\,\,AN = 18cm\)
  • C.
    \(AM = 4cm\,\,;\,\,\,AN = 9cm\)
  • D.
    \(AM = 3cm\,\,;\,\,\,AN = 12cm\)
Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại A để tính độ dài cạnh BC.

Theo đề bài ta có AM, AN lần lượt là các đường phân giác trong và ngoài của góc B.

Khi đó áp dụng tính chất tia phân giác của một góc ta có: \(\dfrac{{AM}}{{MC}} = \dfrac{{AN}}{{NC}} = \dfrac{{AB}}{{BC}}.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABH\) vuông tại \(A\) có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

\( \Leftrightarrow B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100 \Rightarrow BC = 10\left( {cm} \right)\)

Vì \(BM\) là tia phân giác trong của góc \(B \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MC}} = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) (Tính chất đường phân giác) 

\( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MC + MA}} = \dfrac{{AB}}{{BC + AB}} \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{AC}} = \dfrac{{AB}}{{BC + AB}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{8} = \dfrac{6}{{10 + 6}} \Rightarrow MA = 3cm\)

Vì \(BM;BN\) là tia phân giác trong và ngoài của góc \(B \Rightarrow \angle NBM = {90^0}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABM\) vuông tại \(B\) có đường cao \(BA\) ta có:

\( \Rightarrow A{B^2} = AM.AN\)\( \Leftrightarrow {6^2} = 3.AN \Leftrightarrow AN = 12\left( {cm} \right)\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, $AH \bot BC$( $H$ thuộc $BC$ ). Cho biết $AB:AC = 3:4$ $BC = 15cm.$ Tính độ dài đoạn thẳng $BH$.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính $x$ trong hình vẽ sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH.$ Cho biết $AB:AC = 3:4$ $AH = 6cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $CH.$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính $x$ trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho ABCD là hình thang vuông tại $A$$D.$Đường chéo $BD$ vuông góc với $BC.$ Biết $AD = 12cm,DC = 25cm$ . Tính độ dài $BC$, biết $BC < 20$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính diện tích hình thang ABCD có đường cao bằng 12cm, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau, BD = 15cm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\), kẻ đường cao \(AH\) và \(CK\) . Biết \(AH = 7,5cm;\,\,\,CK = 12cm.\) Tính \(BC,AB\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,AC\). Biết \(HM = 15cm,HN = 20cm\). Tính \(HB,HC,AH\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng \(5\), còn đường cao tương ứng cạnh huyền là \(2.\)  Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,AC = 4cm,\,\) đường cao \(AH\) và đường trung tuyến \(AM\). Độ dài đoạn thẳng \(HM\) là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) , đường cao \(AH\) . Biết \(AB = 10cm;\,AH = 6cm\). Tính độ dài các cạnh \(AC,BC\) của tam giác \(ABC\). 

Xem lời giải >>