Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
\(NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{ + ddX}}Fe{\left( {OH} \right)_2}\xrightarrow{{ + ddY}}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\xrightarrow{{ + ddZ}}BaS{O_4}\)
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên là:
-
A.
FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
-
B.
FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
-
C.
FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
-
D.
FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.
NaOH tác dụng với dung dịch X tạo ra Fe(OH)2 nên dung dịch X phải là một muối sắt(II).
Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch Y tạo Fe2(SO4)3 nên dung dịch Y phải là chất có chứa nhóm SO42- và có tính oxi hóa mạnh.
Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Z tạo BaSO4 nên dung dịch Z phải là một muối tan của Ba2+.
Từ đó suy ra các chất X, Y, Z thỏa mãn.
Dựa vào các phương án và suy luận ta có:
- NaOH tác dụng với dung dịch X tạo ra Fe(OH)2 nên dung dịch X phải là một muối sắt(II) → X là FeCl2
- Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch Y tạo Fe2(SO4)3 nên dung dịch Y phải là chất có chứa nhóm SO42- và có tính oxi hóa mạnh → Y phải là H2SO4 đặc nóng
- Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Z tạo BaSO4 nên dung dịch Z phải là một muối tan của Ba2+ → Z là BaCl2
Các phương trình hóa học xảy ra là:
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phản ứng nào sau đây sai :
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?