Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Các muối trong X là
-
A.
AgNO3 và Fe(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.
-
C.
Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
-
D.
Fe(NO3)3 và AgNO3.
- Ban đầu có phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
- Khi Fe hết, AgNO3 dư thì có phản ứng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Vậy sau phản ứng thu được các muối: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Nguyên tử của nguyên tố sắt có
-
A.
2 electron hóa trị.
-
B.
6 electron d.
-
C.
56 hạt mang điện.
-
D.
8 electron lớp ngoài cùng.
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
-
A.
[18Ar]3d84s2.
-
B.
[18Ar]3d54s1
-
C.
[18Ar]3d6.
-
D.
[18Ar]3d44s2.
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?
-
A.
Tính dẻo, dễ rèn.
-
B.
Dẫn điện và dẫn nhiệt.
-
C.
Là kim loại nặng.
-
D.
Có tính nhiễm từ.
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ?
-
A.
Fe + S $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ FeS.
-
B.
4Fe + 3O2 (kk) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3.
-
C.
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2FeCl3
-
D.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
-
A.
Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
-
B.
Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
-
C.
Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
-
D.
Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?
-
A.
HCl loãng.
-
B.
H2SO4 loãng.
-
C.
HNO3 đặc nguội.
-
D.
HNO3 đặc nóng.
Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
-
A.
FeCl2 và FeCl3.
-
B.
FeCl3 và Fe.
-
C.
FeCl2 và Fe.
-
D.
đáp án khác.
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
-
A.
HNO3 đặc, nóng, dư.
-
B.
CuSO4.
-
C.
H2SO4 đặc, nóng, dư
-
D.
MgSO4.
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
-
A.
Một đinh Fe sạch.
-
B.
Dung dịch H2SO4 loãng.
-
C.
Một dây Cu sạch.
-
D.
Dung dịch H2SO4 đặc.
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
-
A.
nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.
-
B.
trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ
-
C.
nhôm có tính khử yếu hơn sắt.
-
D.
trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
-
A.
Fe + dung dịch FeCl3.
-
B.
Fe + dung dịch HCl.
-
C.
Cu + dung dịch FeCl3.
-
D.
Cu + dung dịch FeCl2.
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
-
A.
Fe(NO3)3.
-
B.
Fe(NO3)2.
-
C.
Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
-
D.
Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
-
A.
Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
-
B.
Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
-
C.
Fe(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là
-
A.
Mg.
-
B.
Zn.
-
C.
Fe.
-
D.
Al.
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
-
A.
Mg + FeCl2 →
-
B.
Fe2O3 + Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$
-
C.
Điện phân dung dịch FeCl2
-
D.
Fe2O3 + CO →
Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
-
A.
Fe2O3.
-
B.
FeCO3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
FeS2.
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là:
-
A.
Hematit nâu.
-
B.
Manhetit.
-
C.
Xiđerit.
-
D.
Hematit đỏ