Đề bài

Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,

  • A.
    ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
  • B.
    ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
  • C.
    ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
  • D.
    ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
Phương pháp giải

Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Dựa vào quy tắc α:

Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Ta có:

       Cu                 + 2 Fe3+                   →  2Fe2+    +     Cu2+

C.KH mạnh     C.OXH mạnh           C.KH yếu    C.OXH yếu

Vậy ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho suất điện động của các pin  điện hóa: Eo(Fe-Cu) = 0,78V;   Eo(Cu-Ag) = 0,46V. Suất điện động của pin Fe - Ag là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là  –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V và 0,85 V.   E0(pin) = 3,22 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho thế điện cực của các cặp oxi hóa khử: ${{E}^{o}}_{Z{{n}^{2+}}/Zn}$ = -0,76V;  ${{E}^{o}}_{F{{e}^{2+}}/Fe}$= -0,44V;   ${{E}^{o}}_{P{{b}^{2+}}/Pb}$= -0,13V;  ${{E}^{o}}_{A{{g}^{+}}/Ag}$ = 0,8V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động tiêu chuẩn lớn nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các phản ứng xảy ra sau đây :

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho 2 phản ứng sau  :

            Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl(1)

            Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu          (2)

Kết luận nào dưới đây là đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Mệnh đề không đúng là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là dung dịch CuSO4. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một tấm vàng kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4 có thể dùng phương pháp hóa học đơn giản là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là

Xem lời giải >>