Đề bài

Huyết áp là gì ?

  • A.

    Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.

  • B.

    Là vận tốc máu trong mạch.

  • C.

    Là sức đẩy do tim tạo ra.

  • D.

    Cả A và B.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Huyết áp là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Loại mạch nào dưới đây có van?

  • A.

    Động mạch cảnh

  • B.

    Mao mạch phổi

  • C.

    Tĩnh mạch cảnh trong

  • D.

    Tĩnh mạch đùi

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?

  • A.

    Sự co dãn của thành mạch

  • B.

    Sức đẩy của tim

  • C.

    Sự liên kết của dịch tuần hoàn

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Huyết áp tối đa đo được khi

  • A.

    tâm nhĩ dãn.

  • B.

    tâm thất co.

  • C.

    tâm thất dãn.

  • D.

    tâm nhĩ co.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?

  • A.

    Động mạch cảnh ngoài

  • B.

    Động mạch chủ

  • C.

    Động mạch phổi

  • D.

    Động mạch thận.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

  • B.

    Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch

  • C.

    Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, rồi đến tĩnh mạch

  • D.

    Tim không chỉ co bóp đẩy máu đi mà còn tạo sức hút kéo máu về.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?

  • A.

    Bệnh nước ăn chân

  • B.

    Bệnh tay chân miệng

  • C.

    Bệnh thấp khớp

  • D.

    Bệnh á sừng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

  • A.

    Kem

  • B.

    Sữa tươi

  • C.

    Cá hồi

  • D.

    Lòng đỏ trứng gà

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A.

    Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

  • B.

    Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

  • C.

    Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có

  • A.

    nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

  • B.

    nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

  • C.

    nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

  • D.

    nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

  • A.

    Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

  • B.

    Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

  • C.

    Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Máu di chuyển chậm nhất trong:

  • A.

    Động mạch

  • B.

    Mao mạch

  • C.

    Tình mạch

  • D.

    Động mạch và tĩnh mạch

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?

  • A.

    Phôtpholipit

  • B.

    Ơstrôgen

  • C.

    Côlesterôn

  • D.

    Testosterôn

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trình bày các hoạt động hàng ngày có tác dụng rèn luyện tim mạch:

  • A.

    Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao như là :chạy, bơi, đi bộ

  • B.

    Lao động vừa sức

  • C.

    Xoa bóp, luyện khí công

  • D.

    Cả ba ý trên

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Với vết thương chảy máu động mạch (Không phải ở tay, chân) ta phải ấn tay vào động mạch

  • A.
    Xa vết thương (trên phía tim)
  • B.
    Gần vết thương
  • C.
    Xa vết thương (về phía tim)
  • D.
    Gần vết thương (về phía tim)
Xem lời giải >>