Đề bài

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you____ in my position, what would you do?

  • A.

    are

  • B.

    will be

  • C.

    were

  • D.

    would be

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II trong đó mệnh đề If chia ở quá khứ đơn => chọn C

=> If you were in my position, what would you do? 

Tạm dịch: Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Complete the table with the words in the box.

(Hoàn thành bảng sau với các từ cho trong khung.)

past – present – will

 

Type of conditional

(Loại câu điều kiện)

if clause

(mệnh đề if)

Result of clause

(mệnh đề chỉ kết quả)

Zero (loại 0)

First (loại 1)                                              

Second (loại 2)

Present (hiện tại)

Present (hiện tại)

3. _____

1. _____

2. _____ + base form

would + base form

(would + động từ nguyên thể)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. USE IT! Complete questions 1-6 with the correct verb forms.

(Thực hành! Hoàn thành câu hỏi 1-6 với dạng động từ đúng.)

1. If you _____ (be) a millionaire, what would you do?

2. If you travelled to Mars, what things from Earth _____ (you / miss)?

3. If you could only take three species of animal to another planet, which _____ (you / save)?

4. If you travel in the future, where _____ (you / go)?

5. Do you wish you _____ (become) the best student in the school?

6. Do you wish you _____ (own) a car or rely on public transport?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Work in pairs. Ask and answer the questions in exercises 6.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài tập 6.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 6.12 Complete the Second Conditional sentences in the article with the correct form of the verbs in brackets. Listen and check.

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 trong bài với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Nghe và kiểm tra.)
Life in space

Life as an astronaut is very strange. First of all, it’s very quiet. Radio waves can travel in space, but sound waves can’t. So astronauts wouldn’t hear the other astronauts if they didn’t wear (not wear) radio headphones! Then, of course, there’s no gravity. What          (happen) if an astronaut cried in space? Or if he        (drop) his sandwich? Well, the tears and the sandwich       (stay) in the air! And at bedtime, they        (not fall) asleep unless they fixed themselves to the ‘bed’. However, one good thing happens as a result of zero gravity: your back stretches about five or six centimeters. So if you        (want) to grow taller, you should travel into space!

(Sự sống trong không gian

Cuộc sống của một phi hành gia rất kỳ lạ. Trước hết, nó rất yên tĩnh. Sóng vô tuyến có thể truyền đi trong không gian nhưng sóng âm thì không. Vì vậy, các phi hành gia sẽ không nghe thấy các phi hành gia khác nếu họ không đeo tai nghe radio! Sau đó, tất nhiên, không có trọng lực. Điều gì...(xảy ra) nếu một phi hành gia khóc trong không gian? Hoặc nếu anh ấy ....(đánh rơi) chiếc bánh sandwich của mình? Chà, những giọt nước mắt và chiếc bánh sandwich....(ở lại) trong không khí! Và khi đi ngủ, họ......(không ngủ) trừ khi họ cố định vào 'giường'. Tuy nhiên, có một điều tốt xảy ra khi không có trọng lực: lưng của bạn giãn ra khoảng 5 hoặc 6 cm. Vì vậy nếu bạn...(muốn) cao lên, bạn nên du hành vào không gian!)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the best answer.

If I _____  you, I ____ learn one more language.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best answer.

If you spoke more slowly, he _____ you.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose the best answer.

I _____ enroll for that English class if I ____ you.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Choose the best answer.

Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the best answer.

If it _____ for your clear explanation, I ______  the lesson thoroughly now.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If I _____ taller, I _____ better at basketball.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

As she was violently sick, she couldn’t come to class.

Xem lời giải >>