Đề bài

Choose the best answer.

Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

  • A.

    It is until the age of 15 that

  • B.

    It is not until the age of 15 that

  • C.

    It is the age of 15 that

  • D.

    It is until the age of 15 who

Phương pháp giải

Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ:  It + is/ was + cụm trạng ngữ + that + S + V

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.

Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7. Rewrite the sentences (1-5) with cleft sentences with that. Use the words in brackets to emphasise the information.

(Viết lại các câu sau bằng câu chẻ với that. Dùng các từ trong ngoặc để nhấn mạnh thông tin.)

1. Jack and Fiona travelled through Vietnam by motorbike. (by motorbike)

2. Lucy is planning to take a tour of the famous Gifu Castle this month. (Lucy)

3. Are you going to explore Asmat Swamp in August? (in August)

4. Mark wants to visit Mù Cang Chải rice terraces when he is in Vietnam. (Mù Cang Chải rice terraces)

5. The power of hurricanes is so frightening to me because they can do a lot of damage. (the power of hurricanes)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read and complete the GRAMMAR FOCUS with the words in blue in Exercise 1.

(Đọc và hoàn thành TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP với các từ màu xanh lam trong Bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS

Emphasis - cleft sentences

There are a variety of ways in which you can change the emphasis in a sentence.

Cleft sentences: 'divide a sentence by adding a clause to emphasise key information.

What's (1) happened is (that) scientists have invented.  (= Scientists have invented...)

What they (2) ________ was (to) show the effects of  (= They showed the effects of...)

(3) _________ I find shocking is (that)... (= I find it shocking (that)...)

(4) _________ those kind of comments that ... (- Those kind of comments...)

(5) _________ I'm saying is (that) ... (I'm just saying (that)...)

 

NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Nhấn mạnh - câu chẻ

Có nhiều cách khác nhau để bạn có thể thay đổi trọng âm trong câu.

• Câu ngắt quãng: 'chia câu bằng cách thêm một mệnh đề để nhấn mạnh thông tin chính.

Những gì (1) đã xảy ra là (rằng) các nhà khoa học đã phát minh ra. (= Các nhà khoa học đã phát minh ra…)

Những gì họ (2) ________ là (để) cho thấy tác dụng của (= Họ đã cho thấy tác dụng của...)

(3) _________ Tôi thấy sốc là (điều đó)... (= Tôi thấy nó gây sốc (điều đó)...)

(4) _________ những kiểu bình luận đó... (- Những kiểu bình luận đó...)

(5) _________ Tôi đang nói là (điều đó) ... (Tôi chỉ nói (điều đó)...)

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Complete the sentences with the words in the box. There is one extra word.

(Hoàn thành câu với các từ trong hộp. Có thêm một từ nữa.)

what                do                    that (x3)                      does                 is                     it's (x2)

1. It's the gasses from industrialisation that have caused the greenhouse effect.

2. What scientists _________ is analyse air that's 800,000 years old, trapped under the ice in Antarctica.

3. _________ I'm saying is _________  there is more carbon dioxide in the atmosphere now than there was before.

4. It _________ the captivating beauty of the landscape _________ was destroyed by the wildfire.

5. _________ only in recent decades _________ observe a rise in sea levels and more extreme weather events.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Rewrite the sentences using the structures from the GRAMMAR FOCUS and the words in capitals.

(Viết lại các câu sử dụng cấu trúc từ TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và các từ viết hoa.)

1. Will and Emma had an argument. HAPPENED

(Will và Emma cãi nhau.)

What happened was (that) Will and Emma had an argument.

(Chuyện đã xảy ra là Will và Emma đã cãi nhau.)

2. Will (not Emma) started talking about climate change. IT

(Will (không phải Emma) bắt đầu nói về biến đổi khí hậu.)

3. Will told Emma how strongly he felt. DID

(Will nói với Emma rằng anh cảm thấy mạnh mẽ như thế nào)

4. Emma only suggested that Will couldn't blame humans. ALL

(Emma chỉ cho rằng Will không thể đổ lỗi cho con người.)

5. Will couldn't believe Emma's views on scientists. WHAT

(Will không thể tin được quan điểm của Emma về các nhà khoa học.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in pairs. Discuss what concerns you about the environment in Việt Nam.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những điều bạn quan tâm về môi trường ở Việt Nam.)

What I worry about most is..

(Điều tôi lo lắng nhất là)

What makes natural disasters even more devastating for vulnerable communities is …

(Điều khiến thiên tai càng tàn khốc hơn đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương là…)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best answer.

He spent his summer vacation in Da Lat.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose the best answer.

Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Choose the best answer.

He gains impressive achievements at the age of 20.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the best answer.

Mary made a great contribution to her husband's success.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose the best answer.

Most parents are willing to lend their ear to their children.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Choose the best answer.

The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Choose the best answer.

Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.

=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Choose the best answer.

People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. 

=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Choose the best answer.

The boy scored the goal for his team.

=> _______ that the boy scored the goal.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Choose the best answer.

A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.

=> ________ that a South Korean often holds during a date.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Emphasis

I can use sentence structure to create emphasis.

1 Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris _____________________.

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It's tomorrow _____________________.

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It's New Zealand _____________________.

4 My brother wasn't born until 2010.

It wasn't until _____________________.

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It's a _____________________.

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It's on _____________________.

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Rober to _____________________.

8 They don't enjoy watching sci-fi films.

It's sci-fi films _____________________. 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2 Rewrite the sentences to make a contrast. Begin with the words given and emphasise the words in bold.

(Viết lại câu để tạo sự tương phản. Bắt đầu bằng những từ đã cho và nhấn mạnh những từ in đậm.)

1 This bag is made of leather. It's not made of plastic.

It's leather that ___________________________________

2 The film doesn't finish at 8 p.m. It finishes at 9 p.m.

It's at ___________________________________

3 My sister didn't give me this present. Leo did.

It was ___________________________________

4 I prefer the blue dress. I don't prefer the grey one.

It's the ___________________________________

5 Tom doesn't drive a Ferrari. He drives a Porsche.

It's a ___________________________________

6 Sam isn't going on holiday to Turkey. Dan is.

It's Dan ___________________________________

7 School finishes in June. It doesn't finish in July.

It's in ___________________________________

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cleft sentences (Câu chẻ)

6. Rewrite the sentences (1-5) using cleft sentence with that. Use the words in brackets to emphasise the information.

(Viết lại các câu (1-5) dùng câu chẻ với that. Dùng các từ trong ngoặc để nhấn mạnh thông tin.)

1. Karen is visiting the desert next month. (Karen) 

2. Gail is moving to Vietnam in 2024. (in 2024)

3. We enjoyed visiting the pyramid the most. the pyramid)

4. I hate doing the ironing more than any other chore. (the ironing)

5. The guided tour of the museum starts at 2 p.m. (at 2 p.m.) 

Xem lời giải >>