Đề bài

Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:

  • A.

    28%

  • B.

    56%

  • C.

    42%

  • D.

    84%

Phương pháp giải

Y gồm H2S : a mol và H2 b mol

A gồm FeS và Fe dư

nFe = nH2 = b

nS = nFeS = nH2S = a mol

BTNT Fe => nFe bđ = a + b

Giải hệ pt 2 ẩn a, b => %Fe

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Y gồm H2S : a mol và H2 b mol => a+b = 0,3 (1)

A gồm FeS và Fe dư

nFe = nH2 = b

nS = nFeS = nH2S = a mol

BTNT Fe => nFe bđ = a + b

Ta có: 56. (a+b) + 32. a = 20 (2)

Từ (1)(2) => a = 0,1; b = 0,2

%Fe = (0,3.56.100): 20 =84%

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn câu sai:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2, khối lượng kết tủa thu được là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho 0,3 mol H2S đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thu được muối gì?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Lưu huỳnh tác dụng với khí A tạo thành khí mới có mùi trứng thối. Hỏi khí A là khí gì, PTHH xảy ra là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ;  (2) F2 + H2O;  (3) MnO2 + HCl đặc;  (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng:

Xem lời giải >>