Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
-
A.
720
-
B.
960
-
C.
640
-
D.
1600
Do tính chất bổ sung của 2 mạch đơn, khi biết tỷ lệ một loại nuclêôtit có thể suy ra các loại nuclêôtit còn lại: A = T; G = X; A + G = T + X = 50% N.
Vì A + G = 50% N => G = X = 20% N = 20% x 3200 = 640 nucleotit
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định:
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
Oatxon và F. Crick mô tả chiều xoắn của phân tử ADN là:
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa:
Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một nuclêôtit được cấu tạo từ các thành phần nào?
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?
Trong cấu trúc của ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở
A liên kết với T bằng
Hai mạch đơn pôlinuclêotit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết:
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?