Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
-
A.
86%.
-
B.
76%.
-
C.
90%.
-
D.
85%.
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
-
A.
Kinh.
-
B.
Tày.
-
C.
Thái.
-
D.
Chăm.
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
-
A.
Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
-
B.
Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
-
C.
Vùng miền núi và trung du.
-
D.
Vùng đồng bằng.
Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực
-
A.
vùng núi thấp.
-
B.
sườn núi 700 – 1000m.
-
C.
vùng núi cao.
-
D.
vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
-
A.
Thái, Mông, Dao.
-
B.
Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
-
C.
Chăm, Khơ – me, Ba-na.
-
D.
Chăm, Khơ-me, Hoa.
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
-
A.
Định cư ở nước ngoài.
-
B.
Cư trú trên các vùng núi cao.
-
C.
Sinh sống ngoài hải đảo.
-
D.
Phân bố dọc biên giới.
Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực
-
A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
B.
Trường sơn – Tây Nguyên.
-
C.
Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
D.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
-
A.
nuôi trồng thủy sản.
-
B.
chế biến thực phẩm.
-
C.
làm nghề thủ công.
-
D.
thâm canh lúa nước.
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có
-
A.
nhiều dân tộc.
-
B.
nhiều lễ hội truyền thống.
-
C.
dân số đông.
-
D.
lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không phải là khu vực
-
A.
thượng nguồn các con sông.
-
B.
có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.
-
C.
đồng bằng châu thổ màu mỡ.
-
D.
có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
Đâu không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là
-
A.
Làm suy giảm diện tích rừng.
-
B.
Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
-
C.
Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
-
D.
Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
-
A.
Ca trù.
-
B.
Lễ hội cồng chiêng.
-
C.
Nhã nhạc cung đình Huế.
-
D.
Hát xoan.
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là
-
A.
Áo dài.
-
B.
Áo bà ba.
-
C.
Áo tứ thân.
-
D.
Váy xòe thổ cẩm.
Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
-
A.
Chợ phiên.
-
B.
Tục bắt vợ.
-
C.
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
-
D.
Hội chơi núi mùa xuân.
Đâu không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
-
A.
Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
-
B.
Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
-
C.
Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
-
D.
Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.
Ý nào dưới đây không đúng?
Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước đã làm cho
-
A.
Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
-
B.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
-
C.
Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
-
D.
Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.