Câu thơ nào dưới đây chĩ rõ căn nguyên chuyện ghét thương của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
-
A.
“Coi rồi lại khiến lòng hằng xót xa”
-
B.
“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”
-
C.
“Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”
-
D.
“Quán rằng :”Ghét việc tầm phào,”
“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”
Biết ghét vì biết thương. Vì thương dân nên ghét những kẻ làm hại dân. Ông Quán bày tỏ thái độ thương ghét của mình.
=> Đây là câu nói có tính chất khái quát tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu trong cả đoạn trích. Tác giả lí giải căn nguyên chuyện ghét thương của mình.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhân vật ông Quán là:
-
A.
Nhân vật chính nghĩa
-
B.
Nhân vật phi nghĩa
-
C.
Nhân vật chức năng
-
D.
Nhân vật chính
Đâu là gốc rễ, nguyên nhân sâu xa của nỗi ghét thương của tác giả?
-
A.
Bởi tình thương dân sâu sắc
-
B.
Bởi ông tôn thờ đạo đức Nho giáo
-
C.
Bởi nỗi niềm riêng tư của tác giả
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Nghệ thuật không được sử dụng trong bốn câu thơ sau là :
“Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm,
Để dân đến nỗi sa hầm sẩy hang
Ghét đời U, Lệ đa đoan,
Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần”
-
A.
Điệp từ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
Đối
-
D.
Liệt kê
Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm”, “Ghét đời U, Lệ đa đoan”; “Ghét đời Ngũ bá phân vân”; “Ghét đời thúc quý phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây?
-
A.
Vua chúa vô đạo, thối nát.
-
B.
Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lực.
-
C.
Vua chúa xa xỉ và mê dâm.
-
D.
Vua chúa không chăm lo đời sống của nhân dân.
Những danh sĩ trong sử sách được tác giả nhắc đến, họ đều có đặc điểm chung là gì?
-
A.
Giữ chức quan cao trong triều đình
-
B.
Văn võ song toàn
-
C.
Họ đều là người có tài, có chí muốn hành đạo, giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Hai câu kết sử dụng nghệ thuật gì?
-
A.
Nghệ thuật tiểu đối
-
B.
Điệp ngữ
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai