Đề bài

Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó: R1 = R2 = 4$\Omega $, R3 = 6$\Omega $, R4 = 3$\Omega $, R5 = 10$\Omega $

Tính điện trở  tương đương của đoạn mạch AB?       

  • A.

    27$\Omega $

  • B.

    12$\Omega $

  • C.

    10$\Omega $

  • D.

    9$\Omega $

Phương pháp giải

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Giả sử chiều dòng điện từ A đến B.

Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp

Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2, R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5

I qua R4 không phân nhánh

Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4

\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 4 + 6 = 10\Omega \)

\(\frac{1}{{{R_{235}}}} = \frac{1}{{{R_{23}}}} + \frac{1}{{{R_5}}} \to {R_{235}} = \frac{{{R_{23}}.{R_5}}}{{{R_{23}} + {R_5}}} = \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 5\Omega \)

Tổng trở của toàn mạch:

\(R = {R_1} + {R_{235}} + {R_4} = 4 + 5 + 3 = 12\Omega \)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

R1 = 2,4$\Omega $, R2 = 14$\Omega $, R3 = 4$\Omega $, R4 = R5 = 6$\Omega $, I3 = 2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R1 = R3 = R5 = 3$\Omega $, R2 = 8$\Omega $, R4 = 6$\Omega $, U = 12V.

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R1 = 8$\Omega $, R3 = 10$\Omega $, R2 = R4 = R5 = 20$\Omega $, I3 = 2A. Tổng trở của mạch và hiệu điện thế qua R2 là?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:

Biết $R_1 = 1\Omega $, $R_2 = 2,4\Omega $,  $R_3 = 2\Omega $, $R_4 = 5\Omega $, $R_5 = 3\Omega $

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = R2 = R3 = 6$\Omega $, R4 = 2$\Omega $. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

\(U_{MN}= 4V\), \(R_1=R_2=2\Omega\), \(R_3=R_4=R_5=1\Omega\), RA = 0, RV = ∞. Số chỉ của ampe kế và vôn kế là?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có hai loại điện trở 5$\Omega $ và 7$\Omega $. Số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95$\Omega $ với số điện trở là nhỏ nhất là?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một mạch điện gồm vô hạn những nhóm cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Điện trở tương đương của mạch điện là bao nhiêu? Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương của toàn mạch.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho mạch điện như hình vẽ: R2 = 10$\Omega $, UMN = 30V. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 1A. Khi K1 mở, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 2A. Số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa K1 và K2 cùng đóng là?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2A và UCD = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì UAB = 20V. R1 có giá trị là?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20W.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R = 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω. Tìm Rx để công suất mạch ngoài cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một nguồn điện được mắc với điện trở \(4,8\,\,\left( \Omega  \right)\) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(12\,\,\left( V \right)\). Cường độ dòng điện trong mạch là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một mạch kín gồm nguồn điện suất điện động \(E\), điện trở trong \(r\) và mạch ngoài có điện trở \(R\) có thể thay đổi. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài tăng từ \({R_1} = 3\,\,\left( \Omega  \right)\) đến \({R_2} = 10,5\,\,\left( \Omega  \right)\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:

Xem lời giải >>