Đề bài

Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là

  • A.

    C2H4 và C3H6.

  • B.

    C3H6 và C4H8

  • C.

    C4H8 và C5H10.

  • D.

    C5H10 và C6H12.

Phương pháp giải

+) nCH4 = nH2O – nCO2

+) Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4

+) số C trung bình = nCO2 / nanken

Lời giải của GV Loigiaihay.com

nCO2 = 1,54 mol;  nH2O = 1,58 mol

Ta có: nCH4 = nH2O – nCO2 = 1,58 – 1,54 = 0,04 mol

=> n2 anken = 0,44 – 0,04 = 0,4 mol

Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4 = 0,04 mol => nCO2 sinh ra bởi anken = 1,54 – 0,04 = 1,5 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nanken = 1,5 / 0,4 = 3,75

=> 2 anken là C3H6 và C4H8

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    8,96.

  • B.

    17,92

  • C.

    15,68.

  • D.

    13,44.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 alkene là

  • A.

    C2H4 và C3H6.

  • B.

    C3H6 và C4H8.

  • C.

    C4H8 và C5H10

  • D.

    C2H4 và C4H8.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

  • A.

    34,42%.          

  • B.

    42,34%.

  • C.

    43,24%.

  • D.

    44,23%

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là

  • A.

    92,4 lít

  • B.

    94,2 lít.

  • C.

    80,64 lít.

  • D.

    24,9 lít.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là

  • A.

    12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.   

  • B.

    8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

  • C.

    5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.     

  • D.

    2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là

  • A.

    CH4 và C4H8.

  • B.

    C2H4 và C3H8.

  • C.

    C3H6 và C2H6

  • D.

    C2H4 và C2H6

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

  • A.

    CH4 và C4H8.

  • B.

    C2H6 và C2H4.

  • C.

    CH4 và C2H4.

  • D.

    CH4 và C3H6.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. X là

  • A.

    C3H4.

  • B.

    C3H8.

  • C.

    C3H6.

  • D.

    C4H8.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2

  • A.

    12,9.

  • B.

    25,8.

  • C.

    22,2.

  • D.

    11,1.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là

  • A.

    C2H4 và C4H8.

  • B.

    C3H6 và C4H8.

  • C.

    C4H8 và C5H10.

  • D.

    C2H4 và C3H6.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

  • A.

    C3H6.

  • B.

    C4H8.

  • C.

    C2H4.

  • D.

    C5H10.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện  nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là

  • A.

    C5H10 và C6H12.        

  • B.

    C3H6 và C2H4.

  • C.

    C4H8 và C5H10.

  • D.

    C3H6 và C4H8.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

  • A.

    C3H6; C4H8 và 80%.

  • B.

    C2H4, C3H6 và 80%.

  • C.

    C2H4, C3H6 và 20%.

  • D.

    C3H6; C4H8 và 20%.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

  • A.

    3.        

  • B.

    4.

  • C.

    1.

  • D.

    2.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H6O2 + MnO2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là

  • A.

    16

  • B.

    9.

  • C.

    10.      

  • D.

    7.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

  • A.

    4.

  • B.

    3.

  • C.

    2.

  • D.

     1

Xem lời giải >>